Mục lục
Khái niệm câu hỏi đuôi
Câu hỏi đuôi là một cấu trúc đặc biệt trong tiếng Anh, bao gồm một mệnh đề đi kèm với một câu hỏi ngắn ở sau, được ngăn cách bởi dấu phẩy.
Ví dụ:
- You speak Vietnamese, don’t you?
Cậu nói được tiếng Việt, phải vậy không?
- He isn’t a doctor, is he?
Anh ta không phải là bác sĩ đâu nhỉ?
Chức năng: Chúng ta dùng câu hỏi đuôi để xác nhận lại thông tin là đúng hay sai. Trong tiếng Anh, câu hỏi đuôi mang nghĩa như: is that right? (có đúng không), do you agree? (bạn đồng ý chứ).
Cấu tạo: Phần mệnh đề trước dấu phẩy, hay còn gọi là phần mệnh đề chính, có thể ở cả 2 thể khẳng định và phủ định. Bằng việc thêm một cái “đuôi” nghi vấn vào sau mệnh đề đó là ta đã có một câu hỏi đuôi rồi.
Cách dùng câu hỏi đuôi
Hỏi để lấy thông tin
Với cách dùng này, ta sẽ coi câu hỏi đuôi như một câu nghi vấn. khi đó, ta lên giọng ở cuối câu. Cách trả lời cũng tương tự như với một câu nghi vấn thông thường, ta sẽ trả lời Yes/ No nhưng đi kèm thêm mệnh đề chứa thông tin.
Ví dụ:
He went to the party last night, didn’t he? = Did he go to the party last night?
Anh ấy có tới buổi tiệc tối qua, có đúng không?
Yes, he went to the party last night.
Đúng, anh ấy có đi
Hoặc
No, he did not go to the party last night.
Không, anh ấy không đi.
Hỏi để xác nhận thông tin
Lần này, ta đơn giản đặt câu hỏi để chờ người nghe đồng tình với ý kiến của mình, khi đó ta sẽ xuống giọng ở cuối câu. Câu trả lời là Yes/ No tương ứng với mệnh đề chính.
Ví dụ:
The picture is so beautiful, isn’t it?
Bức tranh thật đẹp nhỉ?
Yes, it is.
Ừ, nó đẹp thật.
The bus isn’t coming, is it?
Xe bus không đến đâu nhỉ?
No, it isn’t
Không, nó không đến đâu.
Cấu trúc câu hỏi đuôi
Quy tắc đầu tiên khi xây dựng câu hỏi đuôi, đó là: Thể của phần đuôi luôn luôn ngược lại với phần mệnh đề chính.
Cụ thể như sau:
Mệnh đề chính | Phần hỏi đuôi |
Mệnh đề khẳng định | Phủ định |
Snow is white, | isn’t it? |
Mệnh đề phủ định | Khẳng định |
You don’t like me, | do you? |
Công thức chung: S + V + O, trợ động từ + đại từ chủ ngữ của S?
Ví dụ:
He’s Polish, isn’t he? – trợ động từ is, đại từ ngủ ngữ của he là he
Your sister has many children, doesn’t she? – trợ động từ does, đại từ chủ ngữ của your sister là she.
Cấu trúc câu hỏi đuôi các thì hiện tại
Cấu trúc này áp dụng cho thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn.
Động từ To be | Mệnh đề khẳng định, aren’t I Mệnh đề khẳng định, isn’t/ aren’t + S? Ví dụ: – I am right, aren’t I? – You are my good friend, aren’t you? – He is staying at home, isn’t he? | Mệnh đề phủ định, am/is/are + S? Ví dụ: – This bag isn’t yours, is it? – You are not doing your homework, are you? |
Động từ thường | Mệnh đề khẳng định, don’t/doesn’t + S? Ví dụ: – You play this game, don’t you? – He likes eating KFC, doesn’t he? | Mệnh đề phủ định, do/ does + S? Ví dụ: – They don’t want to do this, do they? – It doesn’t work, does it? |
Cấu trúc câu hỏi đuôi các thì quá khứ
Cấu trúc này áp dụng cho thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.
Động từ To be | Mệnh đề khẳng định, wasn’t/ weren’t + S? Ví dụ: – We were young, weren’t we? – He was studying at 7pm yesterday, wasn’t he? | Mệnh đề phủ định, was/were + S? Ví dụ: – I wasn’t wrong, was I? – They weren’t sleeping at that time, were they? |
Động từ thường | Mệnh đề khẳng định, didn’t + S? Ví dụ: – We finished our project, didn’t we? – John ate spaghetti, did he? | Mệnh đề phủ định, did + S? Ví dụ: – I didn’t know that, did I? – You didn’t trust me, did you? |
Cấu trúc câu hỏi đuôi thì tương lai
Mệnh đề khẳng định, won’t + S? | Mệnh đề phủ định, will + S? |
We will attend the game, won’t we? | You won’t go to Hue, will you? |
Cấu trúc câu hỏi đuôi các thì hoàn thành
Mệnh đề khẳng định, haven’t/hasn’t/hadn’t + S? | Mệnh đề phủ định, have/has/had + S? |
– You have studied English for 10 years, haven’t you? – He has lived here since 1999, hasn’t he? – She had lived in London before moving to Rome, hadn’t she? | – Her father hasn’t been to France, has he? – I hadn’t finished my lunch before going to school, had I? |
Cấu trúc câu hỏi đuôi động từ khuyết thiếu (modal verbs)
Động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh (modal verbs) là các từ: should, can, could, may, might, must, have to.
Lưu ý: have to vẫn cần dùng trợ động từ, must khi chỉ sự cần thiết ta dùng câu hỏi đuôi là needn’t.
Mệnh đề khẳng định, modal V + not + S? | Mệnh đề phủ định, modal V + S? |
– He should play football, shouldn’t he? – You have to go out for a while, don’t you? – John must stay at home, needn’t he? | – She cannot swim, can she? – They must not come late, must they? |
CHÚ Ý:
– Trong câu hỏi đuôi chúng ta luôn luôn dùng các đại từ chủ ngữ (I, he, it, they,..) để đặt câu hỏi.
– KHÔNG dùng đại từ tân ngữ (me, you, him, her, them, us).
– KHÔNG dùng tên riêng (wasn’t Jack là sai).
Các dạng câu hỏi đuôi đặc biệt
Bên cạnh các trường hợp phổ biến, câu hỏi đuôi cũng có những trường hợp đặc biệt mà ta cần ghi nhớ để tránh nhầm lẫn. Sau đây là những câu hỏi đuôi đặc biệt mà các bạn cần lưu ý.
Câu hỏi đuôi của I AM
Câu dùng I AM thì câu hỏi đuôi là AREN’T I còn I AM NOT thì câu hỏi đuôi là AM I.
Ví dụ:
- I am a translator, aren’t I? (Tôi là biên dịch viên mà nhỉ?)
- I am not sick, am I? (Con không ốm phải không mẹ?)
Câu hỏi đuôi với EVERYONE, EVERYBODY, ANYBODY, ANYONE
Khi câu có chủ ngữ là những đại từ bất định như EVERYONE, EVERYBODY, ANYBODY, ANYONE,… thì câu hỏi đuôi dạng đặc biệt có chủ ngữ là They.
Ví dụ:
- Everyone speaks English, don’t they? (Mọi người đều nói tiếng Anh phải không?)
- Someone isn’t here, are they? (Không ai ở đây nhỉ?)
Câu hỏi đuôi với NOBODY, NOTHING, NO ONE
Đối với câu có chủ ngữ là NOBODY, NO ONE được xem như câu tường thuật phủ định nên câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định. Đặc biệt, với NO ONE, NOBODY, thì phần câu hỏi đuôi sẽ là THEY, còn với NOTHING thì phần câu hỏi đuôi sẽ là IT.
Ví dụ: Nothing is special, is it? (Chẳng có gì đặc biệt cả, phải không?)
Câu hỏi đuôi với NEVER, SELDOM, HARDLY, LITTLE, FEW
Câu chứa các trạng từ phủ định như NEVER, SELDOM, HARDLY, LITTLE, FEW,…thì phần câu hỏi đuôi sẽ vẫn ở dạng khẳng định.
Ví dụ: She hardly eats bread, does she? (Cô ấy hầu như không ăn bánh mì , phải không?)
Câu hỏi đuôi LET’S
Câu dùng LET’S thì câu hỏi đuôi là SHALL WE?
Ví dụ: Let’s go outside, shall we? (Chúng ta ra ngoài nhé?)
Câu hỏi đuôi với IT SEEMS THAT
Câu có cấu trúc IT SEEMS THAT… thì mệnh đề chính sẽ là mệnh đề đứng sau THAT, phần câu hỏi đuôi sẽ áp dụng quy tắc như bình thường.
Ví dụ:
- It seems that it is going to rain, isn’t it? (Hình như trời sắp mưa nhỉ?)
- It seems that you don’t want to go with me, do you? (Có vẻ như anh không muốn đi cùng tôi nhỉ?)
Câu hỏi đuôi với TO V
Nếu câu có chủ ngữ là một mệnh đề, một danh ngữ, động từ dạng TO V thì phần câu hỏi đuôi sẽ dùng IT là chủ ngữ.
Ví dụ:
- What I am hearing is very interesting, isn’t it? (Những gì tôi đang nghe thật thú vị, phải không nào?)
- Singing helps us reduce stress, doesn’t it? (Hát giúp chúng ta giảm stress nhỉ?)
- To play video games doesn’t entertain us much, does it? (Chơi trò chơi điện tử không giúp chúng ta giải trí lắm, phải không nhỉ?)
Câu hỏi đuôi với mệnh đề chính là câu mệnh lệnh
Nếu câu ở phần mệnh đề chính là câu mệnh lệnh thì phần câu hỏi đuôi sẽ là “will you?”
Ví dụ:
- Do sit down, will you? (Anh sẽ ngồi chứ?)
- Don’t make noise, will you? (Các em sẽ không làm ồn, đúng không nhỉ?)
Câu hỏi đuôi dạng đặc biệt với ONE
Nếu chủ ngữ của mệnh đề chính là ONE thì phần câu hỏi đuôi sẽ có chủ ngữ là ONE/YOU.
Ví dụ:
- One can play this song, can’t you? (Một bạn nào đó có thể chơi bài này, đúng không?)
Câu hỏi đuôi với I WISH
Nếu câu ở mệnh đề chính là câu điều ước thì phần câu hỏi đuôi sẽ dùng MAY.
Ví dụ:
- She wishes she would become beautiful, may she? (Cô ta ước cô ta sẽ trở nên xinh đẹp, phải không nhỉ?)
Câu hỏi đuôi với MUST
Nếu câu ở mệnh đề chính có chứa MUST:
– MUST chỉ sự cần thiết thì phần câu hỏi đuôi dùng NEEDN’T.
Ví dụ:
- I must work a lot to meet the deadline, needn’t I? (Tôi phải làm việc thật nhiều để kịp hạn nộp, đúng không?)
– MUST chỉ sự cấm đoán thì phần câu hỏi đuôi dùng MUST (+ NOT).
Ví dụ:
- They must come home late, mustn’t they? (Họ không được về nhà muộn, đúng không nhỉ?)
- He mustn’t date with her, must he? (Anh ta không được hẹn hò với cô ấy phải không?)
– MUST chỉ sự dự đoán ở hiện tại: tùy vào động từ theo sau MUST mà ta chia động từ ở phần câu hỏi đuôi cho phù hợp.
Ví dụ:
- He must come early, doesn’t he? (Chắc là anh ta đến sớm đấy nhỉ?)
- The child must be very good, is he? (Thằng bé chắc là ngoan lắm đấy nhỉ?)
12/ Nếu câu ở mệnh đề chính là câu cảm thán (WHAT A/AN…, HOW…, SUCH A/AN…) thì danh từ trong câu cảm thán sẽ là chủ ngữ chính của câu. Từ đó ta sẽ biến đổi danh từ sang đại từ thích hợp để làm chủ ngữ trong phần câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
- What a lovely kitten, isn’t it? (Con mèo kia đáng yêu quá, phải không nào?)
- How a handsome boy, isn’t he? (Anh ta đẹp trai, đúng không?)
Câu hỏi đuôi với I THINK/ FEEL/ EXPECT
Nếu có cấu trúc dạng: I + động từ tình thái (feel, think, expect,…) + clause, thì phần câu hỏi đuôi sẽ được chia theo mệnh đề phụ trong câu. Khi đó, ta áp dụng các quy tắc câu hỏi đuôi như bình thường.
Lưu ý: Khi các động từ này ở dạng phủ định thì phần câu hỏi đuôi sẽ chia ở dạng khẳng định. Tuy nhiên, chủ ngữ ở phần câu hỏi đuôi sẽ là chủ ngữ của mệnh đề phụ.
Ví dụ:
- I believe the fairies exist, don’t they? (Tôi tin là thiên thần tồn tại, đúng nhỉ?)
- I don’t think she can do it, can’t she? (Tôi không nghĩ là cô ấy có thể làm được, phải không?)
Ngoài ra, nếu chủ ngữ là danh từ/đại từ khác “I”, thì phần câu hỏi đuôi sẽ được chia theo mệnh đề có chứa các động từ trên và áp dụng các quy tắc chia phần câu hỏi đuôi như bình thường.
Ví dụ:
- They expect she will come soon, don’t they? (Họ hy vọng cô ta sẽ đến sớm hả?)
- My mother doesn’t think I am fine, does she? (Mẹ tôi không nghĩ là tôi vẫn khỏe à?)
Câu hỏi đuôi với HAD BETTER, WOULD RATHER
Nếu câu ở mệnh đề chính có chứa HAD BETTER hoặc WOULD RATHER, ta coi HAD, WOULD là trợ động từ và chia phần câu hỏi đuôi như bình thường.
Ví dụ:
- You had better go to school early, hadn’t you? (Con nên đi học sớm, đúng không nào?)
- You hadn’t better stay up late, had you? (Cậu không nên thức khuya, phải không nhỉ?)
- They’d rather play video games, wouldn’t they? (Họ thích chơi điện tử hơn, đúng không?)
Câu hỏi đuôi với USED TO
Trường hợp này, ta cứ việc xem USED TO là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ DID.
Ví dụ: She used to live here, didn’t she?
Lưu ý khi dùng câu hỏi đuôi
Ngữ điệu trong câu hỏi đuôi
Cách người nói lên – xuống giọng trong câu hỏi đuôi sẽ tạo ra sự khác biệt về ý nghĩa của câu.
Cụ thể, khi người nói lên giọng ở cuối câu, không chắc chắn và muốn xác định thông tin trong câu nói
Mặt khác, nếu người nói xuống giọng ở cuối câu, họ muốn xem liệu người nghe có đồng tình không.
You don’t know her address, | do you? | / lên giọng | Bạn không biết địa chỉ nhà cô ấy phải không?⇒ Câu hỏi (muốn xác định thông tin) |
It is such a beautiful day, | isn’t it? | \ xuống giọng | Trời hôm nay đẹp nhỉ?⇒ Tìm kiếm sự đồng tình |
Mệnh lệnh/Yêu cầu/Lời mời trong câu hỏi đuôi
VÍ DỤ | MỤC ĐÍCH |
Have yourself a cup of tea, won’t you? | lời mời lịch sự |
Help me, can you? | lời yêu cầu thân mật |
Help me, can’t you? | lời yêu cầu thân mật (có chút khó chịu) |
Clean the kitchen, would you? | lời yêu cầu khá lịch sự |
Do it right now, will you? | mệnh lệnh |
Trong nhiều tình huống, người bản xứ sử dụng dùng câu hỏi đuôi ‘phủ định’ để đưa ra yêu cầu. Ví dụ, nếu bạn muốn hỏi thăm đường đến siêu thị:
Where is the supermarket? (Có phần thiếu lịch sự)
Do you know where the supermarket is? (Lịch sự hơn)
You wouldn’t know where the supermarket is, would you? (Lịch sự/thân thiện)
Câu hỏi đuôi cùng hướng (Same-way tag question)
Tuy nhiên trong một số cuộc hội thoại tiếng Anh, đôi lúc sẽ xuất hiện câu hỏi đuôi mà có cấu trúc cùng hướng (cùng khẳng định hoặc phủ định).
Ví dụ:
So you’re having a baby, are you? That’s wonderful! (Bạn có em bé ư? Tuyệt vời!)
She wants to marry him, does she? Some chance! (Cô ấy muốn cưới anh ta phải không? Có thể lắm!)
So you think that’s funny, do you? Think again. (Bồ thấy như thế vui lắm hả? Nghĩ lại đi.)
Trong tiếng Anh, các câu hỏi đuôi dạng cùng hướng này nhấn mạnh vào việc thể hiện cảm xúc thay vì nhằm mục đích đặt câu hỏi hay tìm kiếm sự đồng tình.
Bài tập với cấu trúc câu hỏi đuôi
Bài 1: Hoàn thành các câu hỏi đuôi dạng khẳng định sau đây:
- They live in London,___?
- We’re working tomorrow,____?
- It was cold yesterday,____?
- He went to the party last night,___?
- They’ve been to Japan,____?
- He had forgotten his wallet,____?
- She’ll come at six,____?
- They’ll have finished before nine,____?
- She’ll have been cooking all day,____?
- John must stay,____?
Bài 2: Hoàn thành các câu hỏi đuôi dạng phủ định sau đây:
- We aren’t late,____?
- She doesn’t have any children,____?
- She wasn’t at home yesterday,____?
- They didn’t go out last Sunday,____?
- You weren’t sleeping,____?
- She hasn’t eaten all the cake,____?
- We hadn’t been to London before,____?
- They won’t be late,____?
- She can’t speak Arabic,____?
- They mustn’t come early,____?
Đáp án:
Bài 1:
- They live in London, don’t they?
- We’re working tomorrow, aren’t we?
- It was cold yesterday, wasn’t it?
- He went to the party last night, didn’t he?
- They’ve been to Japan, haven’t they?
- He had forgotten his wallet, hadn’t he?
- She’ll come at six, won’t she?
- They’ll have finished before nine, won’t they?
- She’ll have been cooking all day, won’t she?
- John must stay, mustn’t he?
Bài 2:
- We aren’t late, are we?
- She doesn’t have any children, does she?
- She wasn’t at home yesterday, was she?
- They didn’t go out last Sunday, did they?
- You weren’t sleeping, were you?
- She hasn’t eaten all the cake, has she?
- We hadn’t been to London before, had we?
- They won’t be late, will they?
- She can’t speak Arabic, can she?
- They mustn’t come early, must they?
IELTSMIndX đã giúp bạn tổng hợp lại đầy đủ định nghĩa, cách dùng, cấu trúc câu hỏi đuôi trong các trường hợp khác nhau. Chúc các bạn sử dụng câu hỏi đuôi thành thạo cả trong bài thi tiếng Anh hay trong giao tiếp tiếng Anh.