Trong ngữ pháp tiếng Anh, tính từ và trạng từ đều có nhiệm vụ bổ sung nghĩa cho câu, giúp câu tường minh hơn. Hiểu rõ chức năng, vị trí cũng như cách dùng từng loại từ trong câu sẽ giúp bạn cải thiện đáng kể các kỹ năng tiếng Anh của mình.
Để bạn nắm rõ các cách nhận biết tính từ và trạng từ trong tiếng Anh, khi nào dùng trạng từ và tính từ và sự khác nhau giữa trạng từ và tính từ cũng như các trường hợp đặc biệt của chúng, IELTSMindX đã hệ thống lại trong bài viết dưới đây.
Mục lục
Định nghĩa tính từ và trạng từ
Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, … của một người hoặc vật. Nó bổ nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc liên động từ (linking verb). Nó trả lời cho câu hỏi: What kind? Tính từ luôn đứng trước danh từ được bổ nghĩa.
Ví dụ:
This is my beloved grandfather.
Đây là người ông đáng kính của tôi.
Trạng từ bổ nghĩa cho động từ, cho một tính từ hoặc cho một phó từ khác. Nó trả lời cho câu hỏi How?
Ví dụ:
He runs fast. (How does he run)
Anh ấy chạy nhanh. (Anh ấy chạy như thế nào)
She cooks very well. (How does she cook?)
Cô ấy nấu ăn rất ngon. (Cô ấy nấu ăn như thế nào?)
Vị trí của tính từ và trạng từ
Vị trí của tính từ
– Trừ trường hợp “galore (nhiều, phong phú, dồi dào) và “general” trong tên các cơ quan, các chức vụ lớn là hai tính từ đứng sau danh từ được bổ nghĩa:
Ví dụ:
There were people galore at your party.
Có rất nhiều người trong bữa tiệc của bạn.
UN Secretary-General
Tổng thư ký Liên hợp quốc.
– Tính từ đứng sau các đại từ phiếm chỉ (something, anything, anybody…)
Ví dụ:
It’s something interesting.
Thứ gì thú vị thế.
She is somebody quite reserved.
Cô ấy là người khá dè dặt.
- Tính từ đi trước danh từ nhưng đi sau liên từ . Tính từ chỉ bổ nghĩa cho danh từ, đại từ và liên từ.
– Nếu trong một cụm từ có nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ thì thứ tự các tính từ sẽ như sau:
Tính từ sở hữu hoặc mạo từ, Opinion(ý kiến), Size (kích cỡ), Age (tuổi tác), Shape(hình dáng), Color(màu sắc), Origin(nguồn gốc), Material (chất liệu), Purpose (mục đích).
Chú ý rằng tính từ sở hữu (my, your, our…) hoặc mạo từ (a, an, the) nếu có thì luôn đi trước các tính từ khác. Nếu đã dùng mạo từ thì không dùng tính từ sở hữu và ngược lại.
Ví dụ:
This is a beautiful large new round brown table.
Đây là một chiếc bàn gỗ tròn to màu nâu xinh xắn.
He is a kind old Vietnamese man.
Anh ấy là một người Việt Nam nhiều tuổi rất tốt bụng.
Vị trí của trạng từ
Trạng từ có thể đứng sau động từ thường, trước tính từ, trước trạng từ… Ngoài ra, nó cũng có thể đứng đầu câu và bổ nghĩa cho cả câu
Ví dụ:
- She is singing loudly – Cô ấy đang hát lớn
- Unfortunately, the shop was closed by the time I got here – Thật không may, cửa hàng đã đóng cửa vào thời điểm tôi đến đây
– Về thứ tự, các phó từ cùng bổ nghĩa cho một động từ thường xuất hiện theo thứ tự:manner, place, time. Nói chung, phó từ chỉ cách thức của hành động (manner – cho biết hành động diễn ra như thế nào) thường liên hệ chặt chẽ hơn với động từ so với phó từ chỉ địa điểm (place) và phó từ chỉ địa điểm lại liên kết với động từ chặt chẽ hơn phó từ chỉ thời gian (time).
Ví dụ: The little boy has been waiting patiently for his at the school gate for hours.
Phân loại tính từ và trạng từ
Phân loại tính từ
– Tính từ được chia làm 2 loại là tính từ mô tả (Descriptive adjective) và tính từ giới hạn (Limiting adjective). Tính từ mô tả là các tính từ chỉ màu sắc, kích cỡ, chất lượng của một vật hay người. Tính từ giới hạn là tính từ chỉ số lượng, khoảng cách, tính chất sở hữu, … Tính từ không thay đổi theo ngôi và số của danh từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của “these” và “those”.
VD:
- Tính từ mô tả: beautiful, large, red, interesting, important, colorful
- Tính từ giới hạn: one, two, first, second (số đếm, số thứ tự); my, your, his (tính từ sở hữu); this, that, these, those (đại từ chỉ định); few, many, much (lượng từ)
– Khi tính từ mô tả bổ nghĩa cho một danh từ đếm được số ít, nó thường có mạo từ”a, an” hoặc “the” đứng trước.
Ví dụ:
What a nice day!
Thật là một ngày tuyệt vời.
I want to buy an orange pen case.
Tôi muốn mua một chiếc hộp bút màu cam.
Phân loại trạng từ
Các phó từ được chia làm 6 loại sau:
Adverb of | Ví dụ | Ý nghĩa |
Manner (cách thức) | easily, happily | how something happens |
Degree (mức độ) | totally, completely | how much st happens, often go with an adjective |
Frequency (tần suất) | always, sometimes | how often something happens |
Time (thời gian) | recently, just | when things happen |
Place (nơi chốn) | there, here | where things happen |
Disjunct (quan điểm) | disappointedly, frankly | viewpoint and comment about things happen |
Các từ sau cũng là phó từ: so, very, almost, soon, often, fast, rather, well, there, too.
Cách phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng anh
Dấu hiệu nhận biết tính từ trong tiếng Anh
Các tính từ thường có đuôi là các hậu tố sau
- Tận cùng là “able”: comparable, comfortable, capable, considerable
- Tận cùng là “ible”: responsible, possible, flexible
- Tận cùng là “ous”: dangerous, humorous, notorious, poisonous
- Tận cùng là “ive”: attractive, decisive
- Tận cùng là “ ent”: confident, dependent, different
- Tận cùng là “ful”: careful, harmful, beautiful
- Tận cùng là “less”: careless, harmless
- Tận cùng là “ ant”: important
- Tận cùng là “ic”: economic, specific, toxic
- Tận cùng là “y”: rainy, sunny, muddy (đầy bùn), windy…
- Tận cùng là “al”: economical (tiết kiệm), historical, physical…
- Tận cùng là “ing”: interesting, exciting, moving = touching (cảm động)
- Tận cùng là “ed”: excited, interested, tired, surprised…
Dấu hiệu nhận biết trạng từ trong tiếng Anh
Trạng từ là những từ xuất hiện thường có đuôi “ly”
Ví dụ: slowly, beautifully,…
Tuy nhiên, cũng có một vài trường hợp ngoại lệ, những từ đuôi “ly” nhưng lại là tính từ: friendly, lonely, lively, lovely, manly, silly, ugly, timely, holy
Mối quan hệ giữa tính từ và trạng từ
Để làm tốt các bài tập chuyển tính từ sang trạng từ, bạn cần biết nguyên tắc sau: tính từ thêm đuôi ly sẽ trở thành trạng từ. Ví dụ như:
- Serious + ly → seriously
- Careful + ly → carefully
- Heavy + ly → heavily
- Terrible + ly → Terribly
- Basic + ly → Basically
Tính từ khi đổi thành trạng từ thì lúc dịch ta thêm từ “một cách”
Ví dụ: beautiful: xinh đẹp → beautifully: một cách xinh đẹp
Một số các tính từ và trạng từ đặc biệt
Như đã nói ở trên, tính từ khi thêm “ly” sẽ trở thành trạng từ. Tuy nhiên còn một và trường hợp ngoại lệ. Nếu không để ý, bạn sẽ rất dễ bị nhầm lẫn giữa chúng.
Một số trạng từ đặc biệt không đi kèm đuôi ly chẳng hạn như:
- Good → Well
- Fast → Fast
- Hard → Hard
- Early → Early
- Late → Late
Một số trạng từ đặc biệt sẽ bị biến đổi nghĩa khi có hoặc không có đuôi ly. Bạn cần đặc biệt chú ý đến các trạng từ này để sử dụng một cách chính xác nhất.
- Free (miễn phí) → Freely (tự do để làm cái gì đó)
- Wide (mở rộng) →Widely (nhiều nơi)
- Late (muộn) → Lately (đây là một trạng từ chỉ tần suất với ý nghĩa gần đây)
- Hard (chăm chỉ) → Hardly (một trạng từ chỉ tần suất với nghĩa gần như không)
Ví dụ như:
- He can come in free và câu She could speak freely about it.
- She works hard và câu She hardly knows him.
Một số từ có đuôi ly tuy nhiên nó là tính từ chứ không phải là trạng từ. Ví dụ như: friendly, lovely, lively, lonely…
Ngoài ra, còn có các tính từ và trạng từ giống nhau. Nghĩa là khi chuyển sang dạng trạng từ thì nó vẫn không thay đổi. Ví dụ như: Fast → Fast, Hard → Hard
Một số cụm từ thường gặp
Tính từ đi kèm giới từ
Adj | Prep | Meaning |
Preferable | to | Phù hợp |
Related | to | Có liên quan |
Superior | to | Vượt trội, tốt hơn |
Capable | of | Có thể |
Aware | of | Có nhận thức về |
Suspicious | of | Có nghi ngờ về |
Hopeful | of | Hy vọng |
Content | with | Hài lòng với |
Impressed | with | Ấn tượng về |
Popular | with | Phổ biến về |
(Dis)satisfied | with | (không) hài lòng với |
Liable | for | Chịu trách nhiệm về |
Responsible | for | Chịu trách nhiệm về |
Perfect | for | Hoàn hảo |
Qualified | for | Đủ điều kiện/Đủ năng lực |
Eligible | for + N | Đủ điều kiện/Đủ năng lực |
Eligible | to V | Điểu điều kiện/Đủ năng lực để làm gì |
Concerned | about | Quan tâm về |
Excited | about | Hứng thú về |
Interested | in | Hứng thú về |
Tính từ đi kèm danh từ
Adj | Nouns | Meaning |
Annual | leave | Nghỉ phép hằng năm |
Annual | turnover | Doanh thu hằng năm |
Temporary | staff/worker | Nhân viên thời vụ |
Temporary | replacement | Sự thay thế tạm thời |
Temporary | work | Công việc tạm thời |
Substantial | Increase | Sự tăng lên đáng kể |
Substantial | renovation | Sự cải tiến/nâng cấp đáng kể |
Bài tập tính từ và trạng từ
1. I take sugar in his coffee. (sometimes)
A. Sometimes take
B. Take sometimes
C. In my coffee sometimes
2. Lin is very beautiful. (usually)
A. Is usually
B. Usually is
C. Very friendly usually
3. He listens to music. (often)
A. Often listens
B. Listens often
C. To the music often
4. Pete gets sad. (never)
A. Never gets
B. Gets never
C. Sad never
5. This cake smells .. (good)
A. Good
B. Goodly
1. Check your work…..
a. carefully
b. careful
2. I know them…..
a. good
b. well
3. She sometimes goes to school …..
a. lately
b. late
4. I can’t understand if you speak so …..
a. fastly
b. fast
5. It was very ….. of you to help me.
a. nicely
b. nice
Đáp án:1A – 2A – 3A – 4A – 5A – 6.A – 7.B – 8.B – 9.A – 10.B