Mục lục
Khái niệm thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Công thức thì tương lai tiếp diễn
Loại câu | Cấu trúc | Ví dụ |
Thể khẳng định | S + will + be + V-ing | I will be having breakfast at 7 a.m tomorrow. (Tôi sẽ đang ăn sáng vào 7 giờ sáng mai.) She will be doing her homework when her grandparents come tonight. (Cô ấy sẽ đang làm bài về nhà khi ông bà cô ấy tới tối nay.) |
Thể phủ định | S + will not + be + V-ing | Jack won’t be staying at home at this time tomorrow. (Jack sẽ đang không ở nhà vào giờ này ngày mai) We won’t be sleeping when you come tomorrow morning. (Chúng tôi sẽ đang không ngủ khi cậu tới vào sáng mai.) |
Câu hỏi Yes/No question | Q: Will + S + be + V-ing +…?A: Yes, S + will. / No, S + won’t. | Will you be playing football at 8 o’clock tonight? (Bạn có sẽ đang chơi bóng đá vào 8 giờ tối nay không?) -> Yes, I will./ No, I won’t. Will James be working when we visit him tomorrow? (James có sẽ đang làm việc lúc chúng ta đến thăm cậu ấy ngày mai không?) -> Yes, he will./ No, he won’t. |
Câu hỏi WH- question | WH-word + will + S + be + V-ing +…? | What will she be doing at this time tomorrow? (Cô ấy sẽ đang làm gì vào giờ này ngày mai?) Where will you be staying when we visit you tonight (Bạn sẽ đang ở đâu khi chúng tôi đến thăm bạn tối nay?) |
Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh
Cách dùng tương lai tiếp diễn | Ví dụ về tương lai tiếp diễn |
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể hay một khoảng thời gian trong tương lai. | I will be eating dinner at 8 p.m tomorrow. (Tôi sẽ đang ăn tối vào lúc 8 giờ tối mai.) → Có thể thấy 8 giờ tối mai là thời gian xác định và việc ăn tối sẽ đang được diễn ra vào thời điểm này. Vì vậy ta dùng thì tương lai tiếp diễn. Henry will be walking in the park this time tomorrow. (Henry sẽ đang đi bộ trong công viên vào giờ này ngày mai.) → Ý của câu muốn nói việc Henry đi bộ trong công viên sẽ đang diễn ra trong tương lai (ngày mai) tại một thời điểm xác định (giờ này). Thời điểm xác định “giờ này” đều được hiểu là mấy giờ bởi người nghe và người nói. |
Diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào. LƯU Ý: Hành động, sự việc xen vào được chia ở thì hiện tại đơn. | I will be waiting for you when the party ends. (Tôi sẽ chờ anh khi buổi tiệc kết thúc.) → Sự việc “ tôi chờ anh” đang diễn ra thì sự việc “buổi tiệc kết thúc” xen ngang vào. Sự việc “tôi chờ anh” đã đang diễn ra được một khoảng thời gian rồi sự việc “buổi tiệc kết thúc” mới xảy ra. Cả hai sự việc đều xảy ra trong tương lai. When her friends come tomorrow, Hannah will be watching TV. (Khi các bạn của cô ấy tới ngày mai, Hannah sẽ đang xem TV.) → Ý của câu muốn nói sự việc “Hannah xem TV” là sự việc đang trong quá trình tiếp diễn thì sự việc “các bạn của cô ấy tới” xen ngang vào. Cả hai sự việc đều diễn ra trong tương lai. |
Diễn tả một hành động sẽ xảy ra, kéo dài liên tục trong tương lai. | Next week is Christmas, I will be staying with my family for the next 5 days. (Tuần tới là Giáng sinh, tôi sẽ ở với gia đình trong 5 ngày tới.) → Việc “ở với gia đình” sẽ kéo dài liên tục trong tương lai (5 ngày tới) John will be preparing for the exam for 2 months after the holiday. (John sẽ chuẩn bị cho bài kiểm tra trong 2 tháng sau kỳ nghỉ.) → Việc “chuẩn bị cho bài kiểm tra” sẽ xảy ra và kéo dài liên tục trong khoảng thời gian 2 tháng trong tương lai (sau kỳ nghỉ). |
Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai đã có trong lịch trình, thời gian biểu định trước. | The match will be starting at 8 p.m tomorrow. (Trận đấu sẽ bắt đầu vào 8 giờ tối mai.) → việc “trận đấu bắt đầu vào 8 giờ tối mai” đã được dự định, lên kế hoạch sẵn từ trước. |
Dùng để yêu cầu/hỏi một cách lịch sự về một thông tin nào đó ở tương lai | Will you be bringing your friend to the pub tonight? (Bạn sẽ rủ bạn của mình đến pub tối nay chứ?) |
Kết hợp với “still” để chỉ những hành động đã xảy ra hiện tại và được cho là sẽ tiếp tục diễn ra trong tương lai | Tomorrow he will still be suffering from his cold. (Ngày mai anh ấy vẫn sẽ bị cơn cảm lạnh hành hạ.) |
Diễn tả những hành động song song với nhau nhằm mô tả một không khí, khung cảnh tại một thời điểm cụ thể trong tương lai | When I arrive at the party, everybody is going to be celebrating. Some will be dancing. Others are going to be talking. (Khi tôi đến bữa tiệc, mọi người sẽ đang ăn mừng. Một số người sẽ đang nhảy múa. Một số khác sẽ đang trò chuyện với nhau.) |
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh
- At this/ that + time/ moment + khoảng thời gian trong tương lai (at this moment next year,…)
- At + thời điểm xác định trong tương lai (at 5 p.m tomorrow)
- …when + mệnh đề chia thì hiện tại đơn (when you come,…)
- Từ nhận biết: In the future, next year, next week, next time, soon.
- Ngoài ra khi trong câu có sử dụng các động từ chính như “expect” hay “guess” thì câu cũng thường được chia ở thì tương lai tiếp diễn. Đây cũng là dấu hiệu thì tương lai tiếp diễn hay gặp trong các bài thi.
Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn không sử dụng các mệnh đề bắt đầu với những từ chỉ thời gian như: If, as soon as, by the time, unless, when, while, before, after,…
Ví dụ: While I will be finishing my homework, she is going to make dinner. (không đúng)
=> While I am finishing my homework, she is going to make dinner.
Những từ sau không hoặc hiếm dùng ở dạng tiếp diễn nói chung và thì tương lai tiếp diễn nói riêng:
- state: be, cost, fit, mean, suit
- possession: belong, have
- senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
- feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
- brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand
Ví dụ: Jane will be being at my house when you arrive. (không đúng)
=> Jane will be at my house when you arrive.
Câu bị động của tương lai tiếp diễn
At 8:00 PM tonight, John will be washing the dishes. (chủ động)
=> At 8:00 PM tonight, the dishes will be being washed by John. (bị động)
Cách phân biệt thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn, tương lai gần
Cách dùng
TL ĐƠN | TL TIẾP DIỄN | TL GẦN |
1. Diễn đạt một quyết địnhngay tại thời điểm nói. Ex:Would you like to go out with us this afternoon?This afternoon? Uhm.. Ok. I’ll go out with you. 2. Diễn đạt lời dự đoán khôngcó căn cứ. Ex: People won’t go to Jupiter before the 22nd century. Who do you think will get the job? 3. Dùng trong câu đề nghị. Ex: Will you close the door? Shall I open the window? Shall we dance? 4. Câu hứa hẹn Ex: I promise I will call you as soon as I arrive. | 1. Diễn đạt một hành độngđang xảy ra tại một thờiđiểm xác định ở tương lai. Ex: At 10 o’clock tomorrow morning he will be working. I will be watching TV at 9 o’clock tonight. 2. Diễn đạt hành động đangxảy ra ở tương lai thì có 1hành động khác xảy ra. Ex: I will be studying when you return this evening. They will be traveling in Italy by the time you arrive here. | 1. Diễn đạt một kế hoạch,dự định. Ex: I have won $1,000. I am going to buy a new TV. When are you going to go on holiday? 2. Diễn đạt một lời dự đoándựa vào bằng chứng ở hiện tại. Ex: The sky is very black. It is going to rain. |
Dấu hiệu nhận biết
TL ĐƠN | TL TIẾP DIỄN | TL GẦN |
• tomorrow • next day/week/month… • someday • soon • as soon as • until…… | • at this time tomorrow • at this moment next year • at present next Friday • at 5 p.m tomorrow… | Để xác định được thì tương lai gần, cần dựa vào ngữ cảnh và các bằng chứng ở hiện tại. |
Luyện tập thì tương lai tiếp diễn
Bài 1: Điền vào chỗ trống
1. At midnight we (sleep) ____.
2. This time next week we (sit) ____ at the beach.
3. At nine I (watch) ____ the news.
4. Tonight we (cram up) ____ for our English test.
5. They (dance) ____ all night.
6. He (not/play) ____ all afternoon.
7. I (not/work) ____ all day.
8. (eat/you) ____ at six?
9. (drive/she) ____ to London?
10. (fight/they) ____ again?
Bài 2. Hoàn thành câu dùng từ gợi ý đã cho.
- They/be/play/soccer/time/tomorrow/their classmates.
- It/seem/her/that/she/be/study/abroad/time/she/graduate/next year.
- The kids/be/live/London/for/3 months/because/visit/their uncle’s house.
- Lucas/be/do/homework/7 p.m/tomorrow evening//so/I/not/ask/him/go out.
- Henry and I/not/be/have/lunch/together/when/she/come/tomorrow.
Bài 3: Hoàn thành các câu sau
1. Don’t phone between 7 and 8. We. …………….. (have) dinner then.
2. Tomorrow afternoon we’re going to play tennis from 3 o’clock until 4.30. So at 4 o’clock, ………………. (we/play) tennis.
3. A: Can we meet tomorrow?
B: Yes, but not in the afternoon. …………….. (I/work).
4. If you need to contact me, …. (I/stay) at the Lion Hotel until Friday.
5. They are staying at a hotel in London. At this time tomorrow, they (travel) ………….. in Vietnam.
6. When they come tomorrow, we (swim) ………….. in the sea.
7. My parents (visit) ………….. Europe at this time next week
8. Daisy (sit) ………….. on the plane at 9 am tomorrow.
9. She (play) ………….. with her son at 7 o’clock tonight
10. What ………. she (do)……….. at 10 p.m tomorrow?
Đáp án:
Bài 1:
1. will be sleeping
2. will be sitting
3. will be watching
4. will be cramming up
5. will be dancing
6. will not be playing
7. will not be working
8. Will you be eating
9. Will she be driving
10. Will they be fighting
Bài 2:
- They will be playing soccer at that time tomorrow with classmates.
- It seems to her that she will be studying abroad by the time she graduates next year.
- The kids will be living in London for 3 months because of their visit to their uncle’s house.
- Lucas will be doing his homework at 7 p.m. tomorrow evening, so I don’t ask him to go out.
- Henry and I will not/won’t be having lunch together when she comes tomorrow.
Bài 3:
Câu | Đáp án | Phân tích đáp án | Vẻ đẹp từ vựng |
1 | will be having | Dấu hiệu là mốc thời gian cụ thể “between 7 and 8”Ta chia động từ ở thì Tương lai tiếp diễn | Dine out /daɪn aʊt/ (v): Ăn tối bên ngoài |
2 | will be playing | Dấu hiệu là mốc thời gian cụ thể “at 4 o’clock”Ta chia động từ ở thì Tương lai tiếp diễn | |
3 | will be working | Dựa ngữ cảnh của câu nói là không thể gặp nhau vào chiều mai được vì lúc ấy tôi sẽ đang làm việcTa chia động từ ở thì Tương lai tiếp diễn | Meeting /ˈmiːtɪŋ/ (n): Cuộc họp |
4 | will be staying | Dựa vào cụm từ chỉ thời gian “until Friday” àTa suy ra đây là hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai (là đến thứ 6)Ta chia động từ ở thì Tương lai tiếp diễn | |
5 | will be traveling | Dấu hiệu là mốc thời gian cụ thể At this time tomorrowTa chia động từ ở thì Tương lai tiếp diễn | |
6 | will be swimming | Diễn tả hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào trong tương lai (Chúng tôi đang bơi thì họ đến)Ta chia động từ ở thì Tương lai tiếp diễn | Sea không phát âm là /sia/ mà là /siː/ = Ocean /ˈəʊʃn/ (n): biển |
7 | will be visiting | Dấu hiệu là mốc thời gian cụ thể “at this time next week” | |
8 | will be sitting | Dấu hiệu là mốc thời gian cụ thể “at 9 am tomorrow” | |
9 | will be playing | Dấu hiệu là mốc thời gian cụ thể “at 7 o’clock tonight”Ta chia động từ ở thì Tương lai tiếp diễn | – Son /sʌn/ (n): Con trai– Daughter /ˈdɔːtə(r)/ (n): Con gái– Niece /niːs/ (n): Cháu gái– Nephew /ˈnefjuː/ (n): Cháu trai |
10 | will she be doing | Từ tín hiệu là mốc thời gian cụ thể “at 10 p.m tomorrow” |
Vậy là IELTSMindX đã tổng hợp đầy đủ kiến thức về thì tương lai tiếp diễn cho các bạn. Kèm đó là bài tập có đáp án giúp bạn tự luyện tập. Hãy vào ngay mục Ngữ pháp tiếng Anh để học thêm nhiều kiến thức ngữ pháp tiếng Anh thú vị khác nha!