Mục lục
Khái niệm thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) là thì dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động, sự việc đang diễn ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước một hành động, sự việc khác.
Ví dụ: By April 28th, I will have been working for this company for 19 years
(Đến ngày 28 tháng Tư, tôi sẽ làm việc cho công ty này được 19 năm rồi)
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Loại câu | Cấu trúc | Ví dụ |
Thể khẳng định | S + will + have + been + V-ing | By the end of this year, James will have been working in National Bank for 5 years. (Tính đến cuối năm nay, James sẽ làm việc cho ngân hàng quốc gia được 5 năm.) I will have been learning English by 8 p.m tomorrow (Tôi sẽ đang học tiếng Anh trước 8 giờ tối mai.) |
Thể phủ định | S + will not + have + been + V-ing | They won’t have been living in Hanoi for 10 days by next week. (Họ sẽ không sống ở Hà Nội được 10 ngày tính đến tuần sau.) I won’t have been reading books for 2 months by the end of Octorber. (Tôi sẽ không đọc sách được 2 tháng tính đến cuối tháng mười.) |
Câu hỏi Yes/No question | Q: Will + S (+ not) + have + been + V-ing +… ?A: Yes, S + will. /No, S + won’t. | Q: Will Mr. Smith have been teaching for 20 years when he retires? (Có phải ông Smith sẽ dạy học được 20 năm khi ông ấy về hưu không?) A: Yes, he will./ No, he won’t. Q: Will you have been staying here for 2 weeks by April 14th? (Có phải bạn sẽ ở đây được 2 tuần tính đến ngày 14 tháng 4 không?) |
Câu hỏi WH- question | WH-word + will + S + have + been + V-ing +…? | How long will you have been playing football by next year? (Bạn sẽ chơi bóng được bao lâu tính đến năm sau?) How long will they have been owning that car by the end of next month? (Họ sẽ sở hữu chiếc xe đó được bao lâu tính hết cuối tháng sau?) |
Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn | Ví dụ |
Nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai. | I will have been playing video games for 6 years when I am 18 years old.(Tôi sẽ chơi trò chơi điện tử trong 6 năm khi tôi 18 tuổi.) My children will have been hanging out for an hour by the time I get home.(Các con của tôi sẽ đi chơi được 1 tiếng tính đến lúc tôi về nhà.) |
Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai. | John will have been travelling abroad for 2 months by the end of next week.(John sẽ du lịch nước ngoài được 2 tháng tính đến cuối tuần sau.) By September 13th, we will have been working for this factory for 10 years.(Đến ngày 13 tháng 9, chúng ta sẽ làm việc cho nhà máy này được 10 năm.) |
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết | Ví dụ |
By then (Đến lúc đó) | By then, I will have been traveling for 1 week. (Đến lúc đó, tôi sẽ đi du lịch được 1 tuần.) |
By the time (Vào lúc) + mệnh đề thì hiện tại đơn | He will have been waiting for an hour by the time i meet him. (Anh ấy sẽ đợi cả tiếng đồng hồ khi tôi gặp anh ấy.) |
By the end of this… ( Vào cuối… này) | I will have been studying English for three years by the end of this course. (Tôi sẽ học tiếng Anh trong ba năm vào cuối khóa học này.) |
“When” cũng thường được sử dụng trong mệnh đề chỉ thời gian. | When I am 30 years old, I will have been playing chess for 7 years. (Khi tôi 30 tuổi, tôi sẽ chơi cờ được 7 năm.) |
Những chú ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Lưu ý 1: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không sử dụng các mệnh đề bắt đầu với những từ chỉ thời gian như: If, as soon as, by this time, while, before, after, unless,…Thay vào đó, bạn có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ:
You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Tim (sai)
=> You won’t get a promotion until you have been working here as long as Nad. (đúng)
(Bạn sẽ không được thăng chức cho đến khi bạn làm việc lâu năm như Nad.)
Lưu ý 2: Một số từ ngữ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- state: be, cost, fit, mean, suit
- possession: belong, have
- senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
- feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
- brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand
Ví dụ: Linda will have been having his driver’s license for over two years (sai)
=> Linda will have had his driver’s license for over two years. (đúng)
Lưu ý 3: Có thể dùng “be going to” thay thế cho “will” trong cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn để biểu thị cùng một nội dung
Ví dụ:
You are going to have been waiting for more than three hours when his plane finally arrives.
(Bạn chắc sẽ phải đợi hơn 3 tiếng thì máy bay anh ấy mới đến)
Lưu ý 4: Dạng bị động của cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn
Will have been being + V3/ed
The famous artist will have been painting the mural for over seven months by the time it is finished. (chủ động)
=> The mural will have been being painted by the famous artist for over seven months by the time it is finished. (bị động)
Lưu ý 5: Cách đặt Adverb always, only, never, ever, still, just trong các câu ở thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn.
Ví dụ:
- You will only have been waiting for a few hours when his plane arrives.
- Will you only have been waiting for a few hours when his plane arrives?
Phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành
TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH | TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN |
1. Cấu trúc: S + will have + PII | 1. Cấu trúc: S + will have been + V-ing |
2. Cách sử dụng: Dùng để diễn tả 1 hành động sẽ hoàn thành vào 1 thời điểm cho trước ở tương lai, trước khi hành động hay sự việc khác xảy ra. Ex: I’ll have finished my work by noon. + They’ll have built that house by March next year. + When you come back home, I’ll have written this letter. | 2. Cách sử dụng: Dùng để diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai và vẫn chưa hoàn thành. Ex:+ By July, we’ll have been living in this house for 7 years. + By March 20th, I’ll have been working for this company for 6 years. |
3. Dấu hiệu nhận biết: Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm: – By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow) – By then – By the time + mốc thời gian | 3. Dấu hiệu nhận biết: Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm: – By … for (+ khoảng thời gian) – By then – By the time |
Bài tập tương lai hoàn thành tiếp diễn
Bài 1: Điền vào chỗ trống.
1. They (watch) ____ TV all day.
2. In half an hour she (work) ____ for six hours without a break.
3. In two months I (teach) ____ English at this school for ten years.
4. Next week you (live) ____ in your new house for a year.
5. My friends (lie) ____ on the beach all holiday.
Bài 2. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. By January, I _____ (work) for this company for 22 years.
- will have worked
- will have been working
2. By May 19, I ______ (be) here for one month.
- will have been
- will have been being
3. By this time next week, he ______ (write) his book for 3 months.
- will have written
- will have been writing
4. You _______ (finish) your homework by 8 tonight?
- Will you have finished
- Will you have been finishing
5. By 2023 we ______ (live) in London for 24 years.
- will have lived
- will have been living
6. She _____ (write) a novel by the end of the week.
- will have written
- will have been writing
7. Henry ______ (write) this book for 2 months by the end of this week.
- will have written
- will have been writing
Bài 3. Hoàn thành những câu hỏi sau
- (How long/we/wait/for her) ____ by now?
- (How long/they/run) ____
- (How long/she/learn/English) ____
- (How long/they/go out together) ____
- (How long/he/do/this) ____
Đáp án:
Bài 1:
- will have been watching
- will have been working
- will have been teaching
- will have been living
- will have been lying
Bài 2:
- will have been working
- will have been being
- will have been writing
- Will you have finished
- will have been living
- will have written
- will have been writing
Bài 3:
- How long will we have been waiting for her
- How long will they have been running?
- How long will she have been learning English?
- How long will they have been going out together?
- How long will he have been doing this?
TRên đây IELTSMindX đã tổng hợp đầy đủ và chi tiết kiến thức về thì tương lai tiếp diễn. Các bạn làm bài tập để nắm kiến thức được chắc hơn. Ngoài ra, nếu có bất kỳ câu hỏi hay thắc mắc gì hãy comment để IELTSMindX hỗ trợ bạn nha!