Mục lục
Định nghĩa thì tương hoàn thành
Tương lai hoàn thành là gì? Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ hoàn thành tới một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành
Loại câu | Cấu trúc | Ví dụ |
Thể khẳng định | S + will + have + VpII | I will have finished this book before 8 o’clock this evening. (Tôi đã hoàn thành xong cuốn sách này rồi trước 8 giờ tối nay.) She will have taken an English speaking course by the end of next week. (Cô ấy đã tham gia vào một khóa học nói tiếng Anh rồi cho tới cuối tuần sau.) |
Thể phủ định | S + will not + have + VpII | I won’t have arrived home until after 9:30. (Tôi sẽ vẫn chưa về nhà cho tới 9:30) She won’t have finished the test for at least another hour. (Cô ấy sẽ vẫn chưa hoàn thành bài kiểm tra cho tới ít nhất là 1 tiếng nữa.) |
Câu hỏi Yes/No question | Q: Will + S + have + VpII +…?A: Yes, S + will./ No, S + won’t. | Will you have graduated by 2022? (Cho tới 2022 thì bạn sẽ đã tốt nghiệp đúng không?) => Yes, I will./ No, I won’t. Will James have saved enough money by the end of next month? (Cho tới cuối tháng tới thì James sẽ đã tiết kiệm đủ tiền đúng không?) => Yes, he will./ No, he won’t. |
Câu hỏi WH- question | WH-word + will + S + have + VpII +…? | How much will you have spent on your clothes by the end of this year? (Bạn sẽ đã chi bao nhiêu tiền cho quần áo cho tới cuối năm nay?) Where will you have travelled before 2020? (Bạn sẽ đã đi đến những đâu cho tới trước 2020?) |
Câu bị động của tương lai hoàn thành
Cấu trúc: S + will + have + been + PP + (by +O).
Ví dụ: They will have finished the course by the end of this month. -> The course will have been finished by the end of this month.
Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh
Cách sử dụng tương lai hoàn thành | Ví dụ tương lai hoàn thành |
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai. | I will have finished writing this letter before 10 a.m. (Tôi sẽ viết xong lá thư này trước 10 giờ sáng.) At six o’clock, Mrs. Smith will have left. (Vào lúc 6 giờ thì bà Smith sẽ đã rời đi rồi.) |
Diễn tả một hành động, sự việc hoàn thành trước một hành động, sự việc trong tương lai.LƯU Ý: Hành động, sự việc hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hoàn thành. Hành động, sự việc xảy ra sau sẽ chia thì hiện tại đơn. | You will have received the package by the time your flight takes off. (Bạn sẽ nhận được bưu kiện trước khi chuyến bay của bạn cất cánh.) Hannah will have finished the report by the time you call her. (Hannah sẽ hoàn thành báo cáo trước khi cậu gọi cho cô ấy.) |
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh
Dấu hiệu nhận biết | Ví dụ |
By + thời gian tương lai (by 10 a.m, by tomorrow, by next month,..) | She will have finished her homework by 9 p.m. => Cô ấy sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 9 giờ tối. |
By the end of + thời gian trong tương lai (by the end of next week,..) | I will have finished my work report by the end of this month. => Tôi sẽ hoàn thành báo cáo công việc của mình vào cuối tháng này. |
By the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn (by the time I get up,…) | By the time he comes to my house tomorrow, I will have finished my homework. => Khi anh ấy đến nhà tôi vào ngày mai, tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà của mình. |
Before + sự việc/ thời điểm trong tương lai (before 2022,…) | I will have finished my painting before dinner. => Tôi sẽ hoàn thành bức tranh của mình trước khi ăn tối. |
Khoảng thời gian + from now (2 weeks from now,…) | Three months from now, I will have finished my weight loss. => Ba tháng nữa, tôi sẽ hoàn thành quá trình giảm cân của mình. |
Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành
- Thì tương lai hoàn thành chỉ được dùng đối với những hành động hay sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm hay một hành động khác trong tương lai. Hay nói cách khác, hành động hay sự việc đó phải có thời hạn hoàn thành. Nếu thời hạn không được đề cập, thì nên sử dụng thì tương lai đơn thay vì tương lai hoàn thành
Ví dụ: Linda will have left. (không đúng) => Linda will leave.
- Đôi khi chúng ta có thể sử dụng thì tương lai hoàn thành và thì tương lai đơn thay thế cho nhau.
Ví dụ: Linda will leave before you get there = Linda will have left before you get there.
Hai câu trên không có sự khác biệt về nghĩa bởi vì từ “before” đã giúp làm rõ nghĩa cho câu nói. (hành động đi khỏi của Linda xảy ra trước hành động đến của bạn)
Trường hợp trong câu không có từ “before” hay “by the time” thì bạn cần sử dụng thì tương lai hoàn thành để thể hiện hành động nào xảy ra trước
Ví dụ:
At eight o’clock Linda will leave. (Nghĩa là Linda sẽ đợi cho tới 8 giờ mới đi)
At eight o’clock Linda will have left. (Nghĩa là Linda sẽ đi trước 8 giờ)
- Đôi khi chúng ta có thể sử dụng “be going to” để thay thế cho “will” trong câu với ý nghĩa không thay đổi
Ví dụ: Tamara is going to have completed her Bachelor’s Degree by June. (Tamara sẽ hoàn thành tấm bằng Cử nhân của mình vào tháng 6.)
Luyện tập thì tương lai hoàn thành
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
- By the time you come home, I (write) the essay.
- By this time next week they (visit) London.
- By the time she intends to get to the airport, the plane (take) off.
- By the year 2050 many people (lose) their houses.
- I know by the time Jack and Marry come to my house this afternoon, I (go) out for a walk.
Bài 2: Hoàn thành các câu sau
- Jimmy/study/Chinese/before/move/China.
- My kids/play/soccer/yard/their friends.
- Hannah/take part/the dance competition?
- Henry/finish/project/by the end/next year.
- My grandmother/not/prepare/breakfast/by the time/we come.
Bài 3: Điền vào chỗ trống
1. Anne (to repair) ____ her bike next week.
2. We (to do) ____ the washing by 8 o’clock.
3. She (to visit) ____ Paris by the end of next year.
4. I (to finish) ____ this by 6 o’clock.
5. Sam (to leave) ____ by next week.
6. She (to discuss) ____ this with her mother tonight.
7. The police (to arrest) ____ the driver.
8. They (to write) ____ their essay by tomorrow.
9. Paolo (to manage) ____ the teams.
10. If we can do that – then we (to fulfill) ____ our mission.
Đáp án
Bài 1:
- will have stopped
2. will have visited
3. will have taken
4. will have lost
5. will have gone
Bài 2:
- Jimmy will have studied the Chinese before he moves to China.
- My kids will have played soccer in the yard with their friends.
- Will Hannah have taken part in the dance competition?
- Henry will have finished his project by the end of next year.
- My grandmother won’t have prepared breakfast by the time we came.
Bài 3:
1. will have repaired
2. shall have done
3. will have visited
4. shall have finished
5. will have left
6. will have discussed
7. will have arrested
8. will have written
9. will have managed
10. shall have fulfilled
IELTSMindX đã tổng hợp đầy đủ và chi tiết nhất những kiến thức về thì tương lai hoàn thành. Các bạn hãy học kỹ và làm bài tập nha! Hãy vào ngay mục Ngữ pháp tiếng Anh của IELTSMindX để học các kiến thức ngữ pháp khác cần thiết cho bất kỳ bài thi tiếng Anh nào nha!