Thì tương lai đơn – Simple Future tense

Thì tương lai đơn là một trong 12 thì trong tiếng Anh. Đây là kiến thức cơ bản và nền tảng mà bất kỳ ai học tiếng Anh cũng cần phải nắm vững. Cùng IELTSMindX tìm hiểu đầy đủ kiến thức về thì tương lai đơn này nha.

Mục lục

Định nghĩa thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó.

định nghĩa thì tương lai đơn

Cấu trúc thì tương lai đơn

Loại câuCấu trúcVí dụ
Khẳng địnhS + will + VI will wash my hair after cooking dinner.
Phủ địnhS + will not + VShe will not go to the supermarket with her mother.
Câu hỏi Yes/ No questionQ: Will + S + V?
A: Yes, S + will/ No, S + won’t
Q: Will you go with her?
A: Yes, I will/ No, I won’t 
WH- questionQ: WH-question + will + S + V?
A: S + will + V…./ S + won’t + V…
What will you do when you come to Sarah’s house?

Cách dùng thì tương lai đơn

cách sử dụng thì tương lai đơn
Cách Sử DụngVi dụ
– Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm nói.Are you going to the supermarket now? I will go with you. (Bây giờ bạn đang tới siêu thị à? Tớ sẽ đi với bạn.)
I will come back home to take my document which I have forgotten.  (Tôi sẽ về nhà để lấy tài liệu mà tôi để quên.)
– Diễn tả một dự đoán không có căn cứI think she will come to the party. (Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ tới bữa tiệc.)
She supposes that she will get a better job. (Cô ấy tin rằng cô ấy sẽ kiếm được một công việc tốt.)
– Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị.I promise that I will tell you the truth. (Tôi hứa là tôi sẽ nói với bạn sự thật.)
Will you please bring me a cup of coffee? (Bạn làm ơn mang cho tôi một cốc cà phê được không?)
– Sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.If she comes, I will go with her. (Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy.)
If it stops raining soon, we will go to the cinema. (Nếu trời tạnh mưa sớm thì chúng tôi sẽ đi tới rạp chiếu phim.)

Cách dùng thì tương lại đơn trong IELTS

Mô tả dự định của người nói trong IELTS Speaking part 1 hoặc part 3 Speaking IELTS (thường đứng cuối bài nói để nói về  nói về những dự định sẽ làm trong tương lai)

Ví dụ:

  • Wow, honestly, I think I will have to learn another language such as Japanese or Chinese so that I can have more advantages when applying for jobs. (Speaking part 1)

Mô tả về dự đoán/ ước muốn/ hy vọng của người nói trong IELTS Speaking part 2 hoặc part 3.

  • I hope that in the future I will become such a well-dressed person like her. (Speaking part 2 – Describe a well-dressed person that you know)
  • I personally hope that carpooling will be a dominant trend in the near future so that we can reduce dangerous gas emission into the atmosphere. (Speaking part 3 – Trong ví dụ này, người nói chỉ đưa ra dự đoán của mình về xu hướng “đi chung xe” – “carpool” trong tương lai nên người nói đã cho thêm từ “personally” để nhấn mạnh rằng đây chỉ là ý kiến cá nhân)

Trong IELTS Writing Task 2, nếu dùng “will” thì chúng ta nên dùng “will be likely to Verb” hoặc “It is likely that + mệnh đề sử dụng ‘will’” để giảm bớt độ khẳng định chắc chắn.

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:

– in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

– tomorrow: ngày mai

– Next day: ngày hôm tới

– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:

–  think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là

– perhaps: có lẽ

– probably: có lẽ

Một số cấu trúc khác mang nghĩa tương lai

Be + going toShe is going to fly to Japan next June.
to be) likely to + V(có khả năng/ có thể)I believe that technological innovations such as robots are likely to do most of human’s work in the future.
(to be) expected to + V(được kỳ vọng)Artificial intelligence is expected to replace human in most manual work in the near future.

Sự khác nhau giữa thì tương lai đơn và cấu trúc be + going to

Điểm khác biệt lớn nhất giữa thì tương lai đơn và cấu trúc ‘be going to + V’ nằm ở khả năng xảy ra của phán đoán, dự đoán của người nói. Vì vậy:

  • Sử dụng mẫu ‘be going to + V’ nếu có bằng chứng chứng minh cho phán đoán của mình.
  • Sử dụng thì tương lai đơn hoặc các cấu trúc thay thế nếu phán đoán của mình chỉ dựa trên cảm nhận chứ không có bằng chứng hoặc căn cứ rõ ràng.

Ngoài thì tương lai đơn, các bạn có thể tham khảo thêm thì hiện tại đơnhiện tại tiếp diễn với cách dùng mang ý nghĩa tương lai.

Luyện tập thì tương lai đơn 

Bài 1: Chia các động từ trong ngoặc để tạo thành một bài IELTS Writing task 1 hoàn chỉnh.

bài tập thì tương lai đơn

The line graph illustrates the financial position of a New Zealand local authority from 2012 to 2022. It is measured in millions of New Zealand dollars. Overall, it can be seen that while rates revenue and user charges are predicted to increase over the period, borrowings and grants and subsidies (1-remain)…………. much lower.

Rates revenues and user charges (2-follow)………………a very similar pattern over the time frame. Rates revenue stood at just under 1.5 billion in 2012, which was the highest of the four criteria. Though they remained stable until 2013, they are expected to climb to approximately 2.4 billion dollars in 2022. Like rates revenues, use charges are predicted to continuously increase.  They began the period at 1 billion and (3- stand)……………..at twice this level by 2022.

Borrowings, on the other hand, are expected to show considerable fluctuation. Although having initially increased, they (4-drop)………………..to a low of 600 million in 2016, before reaching a peak of just under 1.5 billion in 2020. Borrowings (5- finish)……………….the period at around the same level that they began. Grant and subsidies were the lowest of the four, at under 500 million in 2012. Despite moving up to exceed borrowing briefly in 2016, this low level will continue until 2022.

Bài 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:

1. They (do) it for you tomorrow.

2. My father (call) you in 5 minutes.

4. We believe that she (recover) from her illness soon.

5.  I promise I (return) school on time.

Bài 3: Điền vào chỗ trống sử dụng những từ trong bảng sau để hoàn thành một bài Speaking Part 2 hoàn chỉnh.

Question: How would you think the modern technology will change the workplace in the next 100 years?

are going to feelare likely to lead towill have
will findis likely to becomewill develop
are predicted to workare likely to occurwill be
will continueare going to happenwill result

Sample answer:

Thanks to modern technology, there have been enormous changes in the workplace over the past 100 years.

So now let us consider the changes that (1)……………… in the next 100 years. Unfortunately, I believe that not all changes (2)…………for the better. For example,  more people (3)………… … from home and so they (4)………… more isolated from their colleagues. On the other hand they (5)………… greater freedom to choose their working hours.

A further possible change is that handwriting (6)…………… obsolete. We are already so used to using a keyboard that today’s children are losing the ability to spell without the aid of a word processor.

Without a doubt, even greater changes (7)…………… in technology used in the workplace. Computers (8)……………… to grow even more powerful and this (9) …………………… in an even faster pace of life than we have now. Let us hope that our employers (10)……………… way to reduce the stress on worker’s this fast pace can bring.

I also think these improvements in technology (11)……………… even more globalization than now and companies (12)………………… very strong international links.

Đáp án:

Bài 1:

1. will remain

2. will follow

3. will stand

4. will drop

5. will finish

Bài 2

1. will do

2. will call

4. will recover

5. will return

Bài 3

1. are likely to occur

2. will be

3. are predicted to work

4. are going to feel

5. will have

6. is likely to become

7. are going to happen

8. will continue

9. will result

10. will find

11. are likely to lead to

12. will develop

Trên đây là bài viết chi tiết và đầy đủ vè thì tương lai đơn cũng như sự khác biệt giữa thì tương lai đơn và cấu trúc be going to. Các bạn hãy vào chuyên mục Ngữ pháp tiếng Anh của IELTSMindX để học ngữ pháp tiếng Anh miễn phí nha!