Thì quá khứ tiếp diễn là thì thứ 6 trong 12 thì cơ bản trong tiếng Anh. IELTSMindX đã đồng hành cùng các bạn đực một nữa chặng đường chinh phục ngữ pháp tiếng Anh cơ bản. Cùng tìm hiểu tiếp thì quá khứ tiếp diễn cùng IELTSMindX nha.
Mục lục
Thì quá khứ tiếp diễn là gì?
Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.
Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn
Loại câu | Cấu trúc | Ví dụ |
Thể khẳng định | S + was/were + V-ing – I/ He/ She/ It + was – We/ You/ They + were | In 1994 they were working in a small town in Poland. (Vào năm 1994 họ đang làm việc tại một thị trấn nhỏ ở Ba Lan At 2 o’clock, I was hanging out with my friends. (Vào lúc 2 giờ, tôi đang đi chơi với bạn của tôi.) |
Thể phủ định | S + wasn’t/ weren’t + V-ing | I wasn’t paying attention while I was writing the letter, so I made several mistakes. (Tôi đã không chú ý khi viết lá thư nên đã mắc một vài lỗi.) They weren’t working, and we weren’t working either. (Họ đã không làm việc và chúng tôi cũng không làm việc.) |
Câu hỏi Yes/No question | Q: Was/ Were + S + V-ing ? A: Yes, S + was/ were./ No, S + wasn’t/ weren’t. | Q: Were you thinking about him last night? (Đêm qua cậu có nghĩ về anh ấy không?) A: Yes, I was./ No, I wasn’t. |
Câu hỏi WH- question | Q: WH-word + was/ were + S + V-ing? A: S + was/ were + V-ing +… | What was she talking about? (Cô ấy đã nói về cái gì?) What were you doing in the meeting yesterday? (Bạn đã làm gì trong buổi họp hôm qua?) |
Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh
Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn | Ví dụ |
Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ. | I was watching TV at 9 o’clock last night.. (Tôi đang xem TV vào lúc 9 giờ tối qua.) This time last year they were living in the US.(Vào lúc này năm ngoái họ đang sống ở Mỹ.) |
Diễn tả những hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ. | John was playing video games while his mother was cooking in the kitchen. (John đang chơi games khi mẹ anh ấy nấu ăn trong bếp.) Our team were eating dinner, discussing plans, and having a good time. ( Đội của chúng tôi đã đang ăn tối, thảo luận kế hoạch và có một khoảng thời gian vui vẻ.) |
Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào. | He was walking in the park when it rained. (Anh ấy đang đi bộ trong công viên khi trời mưa.) They were waiting for the bus when the accident happened. (Họ đang chờ xe buýt khi tai nạn xảy ra.) |
Diễn tả một hành động từng lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác. | When Luna stayed with me, she was always singing. (Khi Luna ở với tôi, cô ấy lúc nào cũng hát.)My friends were always complaining about their wives. (Các bạn của tôi lúc nào cũng phàn nàn về vợ của họ.) |
Cách sử dụng quá khứ tiếp diễn trong bài thi IELTS
Mô tả một hành động nào đó đang diễn ra và bị chen ngang bởi một hành động khác. Với cách dùng này, chúng ta luôn phải kết hợp với thì Quá khứ đơn, trong đó thì Quá khứ tiếp diễn dùng cho hành động đang diễn ra thì bị chen ngang, còn thì Quá khứ đơn dùng cho hành động chen ngang.
Ví dụ:
Q: Describe a piece of advice you received
A: … I was feeling quite depressed back then, when I was in my second year of university. I was doing the same and boring things every day and there was nothing special, so I talked to my elder sister. I told her my problem, and I was actually expecting her to say something like “Don’t worry. Everything’s going to be OK.” but…
Trong thì quá khứ tiếp diễn, chúng ta thường sử dụng “while” hoặc “when” để nói về mối liên hệ giữa 2 hành động. Vị trí của những từ này trong câu phụ thuộc vào mục đích của người nói muốn nhấn mạnh hành động nào là ý chính (đang thực hiện) và hành động nào là ý phụ (xảy ra chen ngang).
Ví dụ:
✔ While/when she was washing the dishes, his parents came back home.
✔ His parents came back home while/when she was washing the dishes.
✔ She was washing the dishes when his parents came back home.
Phân biệt while và when
Nhiều bạn khi học tiếng Anh thường hay bị nhầm 2 từ này do chúng có cùng nghĩa là “khi”. Tuy nhiên, các bạn lưu ý “while” thường dùng cho những hành động đang xảy ra trong một khoảng thời gian kéo dài, còn “when” thường dùng cho những hành động xảy ra chen ngang tại một mốc thời gian nhất định. Do vậy, “when” có thể dùng cho cả thì Quá khứ đơn và thì Quá khứ tiếp diễn, nhưng “while” chỉ có thể dùng cho thì Quá khứ tiếp diễn.
Ví dụ:
He was doing homework while when his friends came by..
She was working part-time at a café while when Steven Spielberg scouted her for his upcoming movie.
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh
Trạng từ quá khứ tiếp diễn thường gặp là:
- At + giờ + thời gian trong quá khứ. (at 5 o’clock yesterday,…)
- At this time + thời gian trong quá khứ. (at this time last year,…)
- In + năm (in 2001, in 1992)
- In the past
Bài tập thì quá khứ tiếp diễn
Bài 1: Chia động từ ở các câu sau đây
1. I (walk)___________down the street when it began to rain.
2. At this time last year, I (attend)__________an English course.
3. Jim (stand) ________ under the tree when he heard an explosion.
4. The boy fell and hurt himself while he (ride)_________ a bicycle.
5. When we met them last year, they (live)______ in Santiago.
6. The tourist lost his camera while he (walk) _____ around the city.
7. The lorry (go) _____ very fast when it hit our car.
8. While I (study)_____in my room, my roommates (have)________ a party in the other room.
9. Mary and I (dance)_________ the house when the telephone rang.
10. We (sit)________ in the café when they saw us.
Bài 2: Tìm và sửa lỗi sai trong mỗi câu sau đây.
1. I was play football when she called me.
2. Was you study Math at 5 p.m. yesterday?
3. What was she do while her mother was making lunch?
4. Where did you went last Sunday?
5. Peter turn on the TV, but nothing happened.
6. He got up early and have breakfast with his family yesterday morning.
7. She didn’t broke the flower vase. Tom did.
8. Last week my friend and I go to the beach on the bus.
9. While I am listening to music, I heard the doorbell.
Bài 3: Quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn
1. ‘What ……………… (you/do) at this time yesterday? ’ ‘I was asleep.’
2. How fast ……………… (you/drive) when the accident ……………… (happen)?
3. I haven’t seen my best friend for ages. When I last ……………… (see) him, he ……………… (try) to find a job.
4. I ……………… (walk) along the street when suddenly I ………………(hear) footsteps behind me. Somebody ……………… (follow) me. I was scared and I ……………… (start) to run.
5. Last night I ……………… (drop) a plate when I ……………… (do) the washing-up. Fortunately it ……………… (not/break).
6. I ……………… (open) the letter when the wind ……………… (blow) it out of my hand.
7. The burglar ……………… (open) the safe when he ……………… (hear) footsteps. He immediately ……………… (put) out his torch and ……………… (crawl) under the bed.
8. As I ……………… (cross) the road I ……………… (step) on a banana skin and ……………… (fall) heavily.
9. Just as I ……………… (wonder) what I should do next, the acceptance letter came in my mailbox.
Đáp án:
Bài 1:
1. was walking
2. was attending
3. was standing
4. was riding
5. were living
6. was walking
7. was going
8. was studying; were having
9. were dancing
10. were sitting
Bài 2:
1. play => playing
2. Was…study => Were…studying
3. was…do => did…do
4. went => go
5. turn => turned
6. have => had
7. broke => break
8. go => went
9. am => was
Bài 3:
1. were you doing
2. were you driving / happened
3. saw / was trying
4. was walking / heard / was following / started
5. dropped / was doing / didn’t break 6. was opening / blew
7. was opening / heard / put / crawled
8. was crossing / stepped / fell
9. was wondering
‘Trên đây là bài viết chi tiết về thì quá khứ tiếp diễn. Các bạn hãy lưu lại bài viết này để học cũng như chia sẻ với bạn bè của mình. Hãy làm bài tập để nhớ kiến thức được lâu hơn nè!! Nếu có thắc mắc gì hay có vấn đề nào không hiểu, hãy bình luận ngay để được giải đáp một cách nhanh chóng nha.