Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous tense

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là một trong 12 thì của ngữ pháp cơ bản tiếng Anh mà bạn cần phải nắm chắc. Tuy nhiên đây cũng là thì phức tạp nhất luôn! Cùng IELTSMindX tìm hiểu chi tiết và đầy đủ về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong bài viết này nha.

định nghĩa thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Mục lục

Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn 

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) là thì dùng để diễn tả một hành động đã và đang xảy ra trong quá khứ nhưng kết thúc trước một hành động khác, hành động đó cũng kết thúc trong quá khứ. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn mô tả tính chính xác của các hành động đã xảy ra.

Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Loại câuCấu trúcVí dụ
Thể khẳng địnhS + had + been + V-ing +…She had been crying for ten minutes before her mother came home. (Cô ấy đã đang khóc trong mười phút trước khi mẹ cô ấy về nhà.)I had been working in the office for twelve hours before the phone rang. (Tôi đã đang làm việc trong văn phòng 12 giờ trước khi chuông điện thoại reo.)
Thể phủ địnhS + had + not + been + V-ingJustin hadn’t (had not) been doing his homework when his parents came home. (Justin đã đang không làm bài về nhà khi bố mẹ anh ấy về nhà.) My sister and I hadn’t (had not) been listening to music before we found our headphones. (Chị gái tôi và tôi đã đang không nghe nhạc cho tới khi chúng tôi tìm thấy tai nghe.)
Câu hỏi Yes/No questionQ: Had + S + been + V-ing +… ?A: Yes, S + had./ No, S + hadn’t.Had James been playing video games when we came? (Có phải James đã đang chơi điện tử khi chúng ta đến?)Yes, he had/No, he hadn’t.Had you been waiting for her for 2 hours when the match ended? (Có phải bạn đã đang chờ cô ấy trong 2 giờ khi trận đấu kết thúc?)
Wh- question thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnQ: WH-word + had + S + been + V-ing +…?A: S + had + been + V-ing…How long had you been sitting there? (Bạn đã đang ngồi đây được bao lâu rồi?)Why had they been making noise when you arrived? (Tại sao họ đã tạo ra nhiều tiếng ồn khi cậu tới?)

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn 

cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Cách sử dụngVí dụ
Diễn tả quá trình của một hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài tới một thời điểm khác trong quá khứ.He and his wife had been talking for about two hours before the policemen arrived. (Anh ấy và vợ đã đang nói chuyện trong khoảng hai giờ trước khi cảnh sát tới.)→ sự việc “nói chuyện” đã bắt đầu trong quá khứ và kéo dài tới lúc “cảnh sát tới”. Cả hai sự việc đều diễn ra trong quá khứ.
Hannah had been running five kilometers a day before she got sick. (Hannah đã đi bộ năm kilomet mỗi ngày trước khi cô ấy bị ốm.)→ sự việc “chạy năm kilomet một ngày” bắt đầu từ trong quá khứ, tiếp diễn tới thời điểm sự việc “bị ốm” xảy ra. Cả hai sự việc đều xảy ra trong quá khứ. 
Diễn tả hành động, sự việc là nguyên nhân của một hành động, sự việc nào đó trong quá khứ.James gained three kilograms because he had been overeating. (James đã tăng ba cân vì anh ấy đã ăn uống quá độ.)
Barry didn’t pass the exam because he hadn’t been paying attention to what the teacher said. (Barry đã không vượt qua kỳ kiểm tra vì anh ấy đã không tập trung vào những gì giáo viên nói.)
Diễn đạt một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạng tính tiếp diễn)I had been thinking about that before you mentioned it. (Tôi vẫn đang nghĩ về điều đó trước khi bạn đề cập tới.)
Diễn tả hành động xảy ra để chuẩn bị cho một hành động khácI had been practicing for five months and was ready for the championship. (Tôi đã luyện tập suốt 5 tháng và sẵn sàng cho giải vô địch).
Willis had been studying hard and felt good about the Spanish test he was about to take. (Willis đã học hành rất chăm chỉ và cảm thấy rất tốt về bài thi tiếng Tây Ban Nha mà anh ấy đã làm).
Anna and Mark had been falling in love for 5 years and prepared for a wedding. (Anna và Mark đã yêu nhau được 5 năm và đã chuẩn bị cho một đám cưới).
Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ liên quan đến một mốc thời điểm cụ thể.I had been walking for 2 hours after 8pm last night. (Tôi đã đi bộ được 2 giờ sau 8 giờ tối qua.)=> Ta thấy hành động “đi bộ” được thực hiện sau một mốc thời điểm cụ thể là “8 giờ tối”.

*Chú ý: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có thể dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả một sự việc không có thật trong quá khứ và giả định kết quả nếu nó xảy ra.

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn 

Một số từ là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong câu 

  • For: trong bao lâu 
  • Since: kể từ khi 
  • When: khi 
  • How long: trong bao lâu 
  • Until then: cho đến lúc đó
  • By the time: vào lúc
  • Prior to that time: thời điểm trước đó
  • Before, after: trước, sau

Phân biệt quá khứ hoàn thành tiếp diễn và thì quá khứ hoàn thành

so sánh thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn và thì quá khứ hoàn thành

Về cấu trúc

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNHQUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. To be:S + had been + Adj/noun
Ex: She had been a good dancer when she met a car accident
2. Verb: S + had + V3 (past participle)
Ex: We went to his office, but he had left
S + had been Ving
Ex: She had been carrying heavy bags

Về chức năng và cách sử dụng

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNHQUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ:The police came when the robber had gone away.
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)
Ví dụ:I had been thinking about that before you mentioned it
2. Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ.
Ví dụ:I had finished my homework before 10 o’clock last night.
3. Được sử dụng trong một số công thức sau: Câu điều kiện loại 3:If I had known that, I would have acted differently.
Mệnh đề Wish diễn đạt ước muốn trái với Quá khứ: I wish you had told me about that
2. Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ
Ví dụ:We had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in

Phân biệt thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Về định nghĩa

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄNHIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
Sử dụng để diễn đạt một hành động được thực hiện trước một hành động khác trong quá khứ.Ví dụ: Until then, I had not been loving her for 2 years.(Cho đến lúc đó, tôi đã không còn yêu cô ấy được 2 năm rồi).Sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng hành động đó vẫn còn tiếp tục ảnh hưởng ở thời điểm hiện tại và có thể kéo dài đến cả tương lai.Ví dụ:She has been going to the supermarket for 2 hours..(Cô ấy sống đi siêu thị được hai tiếng đồng hồ rồi)→ Tính từ quá khứ cho đến hiện tại, cô ấy đã ở được một năm và có thể tiếp tục ở thêm nhiều năm nữa trong tương lai.

Về cấu trúc

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄNHIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
Câu khẳng định
S + HAD + BEEN + V-ing
Ví dụ:They had been starving for two hours when he exposed (Họ đã bị bỏ đói suốt hai tiếng khi anh ấy tìm thấy)

S + HAS/HAVE + BEEN + V-ing
Ví dụ:It has been raining for 3 days.(Trời đã mưa ba ngày rồi)
Câu phủ định
S + HADN’T/HAD NOT + BEEN + V-ing
Ví dụ:My sister had not been doing anything when my mother came home.(Em gái tôi đã chả làm việc gì khi mẹ tôi về nhà)

S + HASN’T/HAVEN’T + BEEN + V-ing
Ví dụ:She hasn’t been eating all of yesterday.(Cô ấy đã không ăn gì cả ngày hôm qua)
Cấu trúc ở câu nghi vấn HAD + S + BEEN + V-ing?WH(question) + HAD + S + + BEEN + V-ing…?
Cấu trúc câu trả lời:Yes, S + HAD./ No, S + HADN’T/ No, S + HAD NOT.
Ví dụ:Had he been studying homework when you called him?( Có phải cậu ấy đã làm bài tập về nhà khi bạn gọi cho cậu ta không?)Yes, he had./ No, he hadn’t

HAS/HAVE + S + BEEN + V-ing?
Ví dụ: Have you been working hard for one month?(Bạn đã làm việc chăm chỉ suốt một tháng rồi phải không?)

Về cách dùng

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnCách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính tiếp tục
)Ví dụ: He has been sleeping for six hours.(Anh ấy đã ngủ được sáu tiếng đồng hồ rồi)
Diễn tả quá trình của một hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài tới một thời điểm khác trong quá khứ.
Diễn tả một hành động đã kết thúc ở trong quá khứ, nhưng nó vẫn ảnh hưởng đến kết quả ở hiện tại.
Ví dụ: He is so funny because he has been eating hamburger since yesterday.(Anh ấy vẫn rất vui vì hôm qua anh ấy đã được ăn hamburger)

Diễn tả hành động, sự việc là nguyên nhân của một hành động, sự việc nào đó trong quá khứ.

Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Bài 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

  1. Hannah and James were very happy when I arrived, they (wait) …………for me.
  2. Their team (run) ……………along the road for about 30 minutes before the referee stopped them.
  3. My husband said he (stop) ……………………………smoking for 5 months before we met.
  4. My mother and I (talk) ……………………… on the line for 3 hours.
  5. That rich man (pay) ………………………….. for his new apartment in cash.

Bài 2. Chia động từ vào chỗ trống để hoàn thành câu

  1. We were very tired when we arrived home. (we/work/hard all day) ___________________.
  2. Two friends came into the house. They had tennis and they were both very tired. (they/play/tennis) ___________________.
  3. She was disappointed when she had to cancel her holiday. (she/look/forward to it) ____________________.
  4. Nam woke up in the middle of the night. He was frightened and didn’t know where she was. (he/dream) ___________________.
  5. When we got home, Lisa was sitting in front of the TC. She had just turned it off. (she/watch/a film) ___________________.

Bài 3. Chọn đáp án đúng nhất

1. It was very rowdy next door. Our neighbours ………….(have) a party.

A. haveB. hadC. were havingD. had been having

2. Jenny and I went for a walk. I had difficulty keeping up with her because she ……..(walk) so fast

A. was walkingB. had walkedC. Have been walkingD. walked

3. James was sitting on the ground. He was out of breath. He……………….. (run)

A. runsB. runC. had been runningD. had run

4. Jim was on his hands and knees on the floor. He ……………(look) for his contact lens.

A. lookedB. was lookingC. had been lookedD. had been looking

5. When I arrived, John ……………. (wait) for me. He was annoyed with me because I was late and he …………………(wait) for a long time.

A. waited – waitedB. was waiting – had been waitingC. was waiting – was waitingD. waited – had been waiting

Đáp án

Bài 1: 

  1.  had been waiting
  2. had been running
  3. had been stopping
  4. had been talking
  5. had been singing

Bài 2:

  1. We had been working hard all day.
  2. They had been playing tennis.
  3. She had been looking forward to it.
  4. He had been dreaming.
  5. She had been watching a film.

Bài 3: 

  1. C
  2. A
  3. C
  4. B
  5. B

Trên đây là bài viết chi tiết và đầy đủ nhất về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Các bạn hãy đọc thật kỹ, lưu về để khi cần thì đọc lại nha!! Các bạn có thể đọc các bài ngữ pháp tiếng Anh khác về các thì khác trong tiếng Anh nha! Chúc các bạn học tốt