Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect Tense

Mục lục

Khái niệm quá khứ hoàn thành

định nghĩa thì quá khứ hàn thành

Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

Công thức thì quá khứ hoàn thành

Loại câuCấu trúc câuVí dụ
Thể khẳng địnhS + had + V3She had had breakfast before we came. ( Cô ấy đã ăn sáng trước khi chúng tôi tới. )
The boy had finished his homework before he went to bed last night. ( Cậu bé đã hoàn thành bài về nhà trước khi đi ngủ đêm qua. )
Thể phủ địnhS + had not + V3Linda hadn’t washed the dishes when her mother came home. (Linda vẫn chưa rửa bát khi mẹ cô ấy về đến nhà.)
We hadn’t eaten anything by the time our father returned . (Lúc bố chúng tôi quay lại, chúng tôi vẫn chưa ăn gì .)
Câu hỏi Yes/No questionQ: Had + S + V3…?
A: Yes, S + had. /No, S + hadn’t.
Q: Had he left when we went to bed? (Anh ấy đã về lúc chúng ta đi ngủ phải không ?)
A: Yes, he had./ No, he hadn’t.
Q: Had your phone disappeared by the time you woke up? (Tên trộm đã biến mất trước khi anh tỉnh dậy phải không?)
A: Yes, it had./ No, it hadn’t
Câu hỏi WH- question thì quá khứ hoàn thànhQ: WH-word + had + S + VpII +…?
A: S + had + VpII +…
Q: What had you done before midnight yesterday? (Cậu đã làm gì trước nửa đêm hôm qua?)
Q: How had he tried before he achieved his goal? (Trước khi ông ấy đạt được mục tiêu của mình, ông ấy đã cố gắng như thế nào?)

Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh

cách dùng thì quá khứ hoàn thành
Diễn tả một hoạt động đã xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứJane had cooked breakfast when we got up. (Jane đã nấu bữa sáng trước khi chúng tôi thức dậy.)
The plane had left by the time I arrived at the airpot.(Máy bay đã rời đi trước khi tôi tới sân bay.)
Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài tới một thời điểm nhất định trong quá khứWe had had that car for ten years before it broke down. (Chúng tôi đã có cái ô tô đó trong mười năm trước khi nó bị hỏng.)
By the time Alex finished his studies, he had been in London for over eight years. (Trước khi Alex hoàn thành việc học, anh ấy đã ở London được tám năm.)
Diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm nhất định trong quá khứShe had travelled around the world before 2010. (Cô ấy đã đi vòng quanh thế giới trước năm 2010.)
He had never played football until last week. (Anh ấy chưa từng bao giờ chơi bóng đá cho tới tuần trước.)
Diễn tả hành động xảy ra như là điều kiện đầu tiên cho hành động khácTom had prepared for the exams and was ready to do well. (Tom đã chuẩn bị cho bài kiểm tra và sẵn sàng để làm tốt)
Dunny had lost twenty pounds and could begin anew. (Dunny đã giảm 20 pounds và có một ngoại hình mới).
Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứIf I had known that, I would have acted differently. (Nếu tôi biết điều đó, tôi đã hành xử khác đi.)
She would have come to the party if she had been invited. (Cô ấy lẽ ra đã đến bữa tiệc nếu cô ấy được mời.)
Dùng để thể hiện sự thất vọng về sự việc nào đó trong quá khứ(thường thấy trong cấu trúc điều ước ở quá khứ.)We wished we had purchased the ticket. (Chúng tôi ước là mình đã mua tấm vé.)
I wished I had told the truth. (Tôi ước là tôi đã nói sự thật.)

Cách sử dụng trong bài thi IELTS

  • Mô tả sự thật về một người nào đó trong Speaking part 1/2. Cụ thể là người đó đã làm một việc gì trong quá khứ trước một mốc thời gian cụ thể.

Ví dụ:

– When Mozart was born, five of his siblings had already died. (Có nghĩa là: Các anh chị em của Mozart mất trước rồi sau đó Mozart mới được sinh ra – Speaking part 2 – Describe a talented artist that you know)

  •  Mô tả các xu hướng hoặc sự thay đổi trước một mốc thời gian cụ thể trong Writing task 1.

Ví dụ:

– In 2008, before reaching a record high of 60%, the percentage of Australian tourists had experienced a downward trend. (Writing task 1)

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh

Các từ nhận biết

  • Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, …
  • Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …

Ví dụ: 

  • Before I went to school, my mother had packed me a lunch.
    (Trước khi tôi tới trường, mẹ đã đóng gói bữa trưa cho tôi.)
  • By the time they broke up, they had lived with each other for 3 years.
    (Trước khi họ chia tay, họ đã sống với nhau được 3 năm.)
  • He hadn’t recognized it until i told him.
    (Anh ta không nhận ra điều đó cho tới khi tôi nói với anh ấy.)

Vị trí các liên từ

When (Khi)

Ví dụ:

  • When they arrived at the airport, her flight had taken off before 2 hours.
    (Khi họ tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh trước 2 tiếng đồng hồ.)

Before (Trước khi)

Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

  • He had done his homework before his mother asked him to do so.
    (Anh ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ anh ấy yêu cầu anh ấy làm.)

After (Sau khi)

Trước “after” sử dụng thì dùng quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành.

Ví dụ:

  • They went home after they had eaten a big roasted chicken. (Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)

By the time (Vào thời điểm)

Ví dụ:

  • He had cleaned the house by the time her mother came back.
    (Cậu ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.)

No sooner… than…

Đây là cấu trúc đảo ngữ chỉ dùng thì quá khứ hoàn thành. 

Công thức:

No sooner + had + Chủ ngữ 1 + Động từ 1 (V3/V-ed) + than + Chủ ngữ 2 + Động từ 2 (V2/V-ed)

Chủ ngữ 1 vừa làm gì thì chủ ngữ 2 làm việc khác ngay.

Ví dụ:

  • No sooner had Linda closed this door than her friend knocked. (Linda vừa mới đóng cửa thì bạn của cô ấy gõ cửa.)
  • No sooner had we opened the shop than ten customers came into. (Chúng tôi vừa mới mở cửa hàng thì có 10 người khách đã bước vào.)

Hardly/Barely/Scarcely … when …

Đây là cấu trúc đảo ngữ chỉ dùng thì quá khứ hoàn thành. Cấu trúc này đồng nghĩa với cấu trúc No sooner… than… Công thức:

Barely/Hardly/Scarcely + had + Chủ ngữ 1 + Động từ 1 (V3/V-ed) + when + Chủ ngữ 2 + Động từ 2 (V2/V-ed)

Chủ ngữ 1 vừa làm gì thì chủ ngữ 2 làm việc khác ngay.

Lưu ý: Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể giống hoặc khác nhau.

Ví dụ:

  • Hardly had we gone out when it rained. (Chúng tôi vừa mới ra ngoài đi chơi thì trời mưa.)

Cách phân biệt quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

Thì Quá khứ đơn mô tả một hành động xảy ra trong quá khứ và đã chấm dứt hẳn còn thì Quá khứ hoàn thành lại có ý nghĩa nhấn mạnh vào hành động đó xảy ra trước một mốc thời gian cụ thể hoặc một hành động khác đã chấm dứt trong quá khứ.

Ví dụ: I had moved to Da Nang to live before my little sister got married.

Bài tập thì quá khứ hoàn thành

bài tập thì quá khứ hoàn thành

Bài 1. Chia động từ cho sẵn theo dạng đúng thì quá khứ hoàn thành

  1. When David came, everybody ________ (leave).
  2. He ________ (already/watch) the movie, so he wouldn’t want to see it atopgain.
  3. My kids didn’t eat anything at the party because they _________ (eat) dinner at home.
  4. The motorbike burned just after it ______ (crash) into the tree.
  5. John _______ (not/complete) his homework by the deadline, so he called his teacher to tell that he would submit it late.
  6. She didn’t cry because she _______ (know) the truth.

Bài 2: Viết lại câu dựa vào những từ cho sẵn.

1. David had gone home before we arrived.

=> After…………………………………………………………………………………….

2. We had lunch then we took a look around the shops.

=> Before……………………………………………………………………………………

3. The light had gone out before we got out of the office.

=> When…………………………………………………………………………………….

4. After she had explained everything clearly, we started our work.

=> By the time …………………………………………………………………………….

5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home.

=> Before………………………………………………………………………………….

Bài 3: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.

1. Before they came to visit my grandparents, I have already cleaned the house.

2. After Jimmy had gone home, I was doing the shopping.

3. She had come to the cinema before I do.

4. When they arrived, John goes away.

5. I had prepared for the exam and am ready to do well.

Đáp án:

Bài 1

1. had left2. had already watched3. had eaten
4. had crashed5. hadn’t completed6. had known

Bài 2:
1. After David had gone home, we arrived.

2. Before we took a look around the shops, we had had lunch.

3. When we got out of the office, the light had gone out.

4. By the time we started our work, she had explained everything clearly.

5. Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden.

Bài 3:

1. have => had

2. was doing => did

3. do => did

4. goes => had gone

5. am => was

 
Trên đây là bài tổng hợp chi tiết và đầy đủ nhất về thì quá khứ hoàn thành. Ngoài ra, IELTSMindX gửi bạn tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh và dấu hiệu nhận biết, dể các bạn nắm vững được kiến thức ngữ pháp tiếng Anh này.