Thì quá khứ đơn là thì thứ 5 trong tổng số 12 thì trong tiếng Anh. Cùng IELTSMindX tìm hiểu thì này để có kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và đầy đủ nhát nha.
Mục lục
Khái niệm thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.
Ví dụ:
- We went shopping yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi đã đi mua sắm)
- He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)
Cấu trúc thì quá khứ đơn
Khi chia động từ thì quá khứ đơn thường có 2 dạng là dạng động từ thường và động từ To Be. Cùng tìm hiểu cấu trúc quá khứ đơn dưới đây nhé!
Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ Tobe
Câu khẳng định | S + was/ were +… – I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was – We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were | I was at my friend’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà bạn tôi chiều hôm qua) They were in Hue on their summer vacation last year. (Họ đã ở Huế vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.) |
Thể phủ định | S + was/ were + not | He wasn’t (= was not) at home last Sunday. (Anh ấy đã không ở nhà Chủ Nhật trước.) We weren’t (were not) happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.) |
Câu hỏi Yes/No question | Q: Was/ Were + S +…? A: Yes, S + was/ were.No, S + wasn’t/ weren’t | Were you sad when you didn’t get good marks? => Yes, I was./ No, I wasn’t |
Câu hỏi WH- question | Q: WH-word + was/ were + S (+ not) +…? A: S + was/ were (+ not) +…. | What was the weather like yesterday? (Hôm qua thời tiết như thế nào?) Why were you sad? (Tại sao bạn buồn?) |
Thì quá khứ đơn với động từ thường
Thể khẳng định | S + V2/ed +… | I went to the stadium yesterday to see watch the football match. (Tôi đã tới sân vận động ngày hôm qua để xem trận đấu.) We visited Australia last summer. (Chúng tôi du lịch nước Úc mùa hè trước.) |
Thể phủ định | S + did not + V (nguyên mẫu) | They didn’t (= did not) accept our offer. (Họ không đồng ý lời đề nghị của chúng tôi.) She didn’t (= did not) show me how to open the computer. (Cô ấy không cho tôi thấy cách mở máy tính.) |
Câu hỏi Yes/ No question | Q: Did + S + V (nguyên thể)? A: Yes, S + did./No, S + didn’t. | Did you bring her the package? (Bạn đã mang gói hàng cho cô ấy phải không?) => Yes, I did./ No, I didn’t. Did Cristiano play for Manchester United? (Có phải Cristiano từng chơi cho Manchester United không?) => Yes, he did./ No, he didn’t. |
Câu hỏi WH- question | Q: WH-word + did + S + (not) + V (nguyên mẫu)? A: S + V-ed +… | What did you do last Sunday? (Bạn đã làm gì Chủ nhật trước?) Why did she break up with him? (Tại sao cô ấy lại chia tay anh ta?) |
Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn
Một số lưu ý khi chia động từ quá khứ đơn:
Ta thêm “-ed” vào sau động từ không phải động từ bất quy tắc
Đối với các động từ không phải động từ bất quy tắc, ta chỉ cần thêm “ed” vào sau động từ đó:
Ví dụ: Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/…
Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”
Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed
Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm
Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/
Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred
Động từ tận cùng là “y”
- Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ: play – played/ stay – stayed
- Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied/ cry – cried
Một số động từ bất quy tắc không thêm “ed”.
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo quy tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần tự học thuộc chứ không có một quy tắc chuyển đổi nào. Dưới đây một số động từ bất quy tắc:
Cách phát âm “-ed”
Đọc là /id/ | khi tận cùng của động từ là /t/, /d/ |
Đọc là /t/ | khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/ |
Đọc là /d/ | khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại |
Cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh
Thì quá khứ đơn là một trong những thì có cách sử dụng khá dễ để nắm vững. Nếu bạn muốn nắm chắc loại thì này hãy cùng xem bảng dưới đây để hiểu được chi tiết nhất cách dùng của thì quá khứ đơn nhé.
Cách dùng thì quá khứ đơn | Ví dụ về thì quá khứ đơn |
Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ. | The bomb exploded two months ago. (Quả bom đã nổ hai tháng trước.) My children came home late last night. (Các con của tôi về nhà muộn đêm qua.) → sự việc “quả bom nổ” và “các con về nhà muộn” đã diễn ra trong quá khứ và đã kết thúc trước thời điểm nói. |
Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ. | John visited his grandma every weekend when he was not married. (John đã thăm bà của cậu ấy hàng tuần lúc còn chưa cưới.) They always enjoyed going to the zoo. (Họ đã luôn luôn thích thú khi đi thăm vườn bách thú.) → sự việc “thăm ba” và “thăm vườn bách thú” đã từng xảy ra rất nhiều lần trong quá khứ. |
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. | Laura came home, took a nap, then had lunch. (Laura về nhà, ngủ một giấc, rồi ăn trưa. )→ ba hành động “về nhà”, “ngủ” và “ăn trưa” xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ. David fell down the stair yesterday and hurt his leg. (David ngã xuống cầu thang hôm qua và làm đau chân anh ấy. )→ hành động “làm đau chân” xảy ra ngay liền sau “ngã cầu thang” trong quá khứ. |
Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ. LƯU Ý: Hành động đang diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. | When Jane was cooking breakfast, the lights suddenly went out. (Khi Jane đang nấu bữa sáng thì đột nhiên đèn tắt.) Henry was riding his bike when it rained. (Khi Henry đang lái xe đạp thì trời mưa.) → việc “đèn tắt” và “trời mưa” xảy ra xen ngang vào một sự việc đang trong quá trình tiếp diễn trong quá khứ. |
Dùng trong câu điều kiện loại II (câu điều kiện không có thật ở hiện tại) | If you were me, you would do it. (Nếu bạn là tôi, bạn sẽ làm thế.) If I had a lot of money, I would buy a new car. (Nếu tôi có thật nhiều tiền, tôi sẽ mua chiếc xe hơi mới.) → việc “bạn là tôi” hay “có thật nhiều tiền” đều không có thật trong hiện tại. |
Dùng trong câu ước không có thật | I wish I were in America now. (Tôi ước gì bây giờ tôi ở Mỹ) → việc “ở Mỹ” là không có thật trong hiện tại. |
Dùng trong một số cấu trúc: It’s + (high) time + S + Ved It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ | It is high time we started to learn English seriously. (Đã đến lúc chúng ta phải bắt đầu học tiếng Anh nghiêm túc) |
Câu hỏi có thể ở hiện tại hoàn thành những câu trả lời ở quá khứ | Nếu người đưa thư thường đến khoảng giữa 9 giờ và 10 giờ, thì từ 9 giờ đến 10 giờ chúng ta sẽ nói: – Has the postman come yet/this morning?(Sáng nay người đưa thư đã đến chưa?) Nhưng sau giai đoạn từ 9 giờ đến 10 giờ thì chúng ta sẽ nói: – Did the postman come this morning?(Sáng nay, người đưa thư đã đến rồi chứ?) |
Thì quá khứ đơn hay được dùng khi trong câu có for + khoảng thời gian trong quá khứ”. Nếu hành động xảy ra trong một khoảng thời gian và đã chấm dứt trong quá khứ, ta phải dùng thì quá khứ đơn. Còn nếu hành động đó vừa bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và còn tiếp tục ở tương lai, hay kết quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại, thì ta dùng thì hiện tại hoàn thành. | He worked in that bank for four years. (Anh ta đã làm việc ở ngân hàng đó được bốn năm) ⟶Bây giờ anh ta không còn làm ở đó nữa. She lived in Rome for a long time. (Cô ta đã sống ở Rome một thời gian dài) ⟶Bây giờ cô ta không còn sống ở đó nữa. Have you had breakfast? – No, I haven’t had it yet. (Anh đã ăn sáng chưa? Chưa, tôi chưa ăn) – Yes, I had breakfast with my father. (Vâng, tôi đã ăn cùng với bố tôi) ⟶diễn tả việc đã xảy ra và kết thúc rồi. |
Dùng để miêu tả một sự kiện lịch sử. | The Chinese invented printing. (Người Trung Quốc đã phát minh ra máy in) |
Khi hành động xảy ra một cách rõ ràng ở một thời điểm nhất định ngay cả khi thời điểm này không được đề cập đến. | The train was ten minutes late. (Xe lửa đã trễ mươi phút) How did you get your present job? (Anh đã có được việc làm hiện nay bằng cách nào?) I bought this car in Montreal. (Tôi đã mua chiếc xe hơi này ở Montreal) |
Thì quá khứ đơn được dùng cho những hành động đã hoàn tất trong quá khứ ở một thời điểm nhất định. Vì thế nó được dùng cho một hành động quá khứ khi nó chỉ rõ thời điểm hoặc khi thời điểm được hỏi đến. | When did you meet him? (Anh đã gặp hắn lúc nào?) |
Cách sử dụng thì quá khứ đơn trong bài thi IELTS
Mô tả một sự việc hoặc hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ, thường là về trải nghiệm hay học vấn hoặc nghề nghiệp của một ai đó. (Speaking part 1/ 2/ 3; Writing task 1)
– Ví dụ trong Speaking part 1:
Giám khảo: | Do you work or study? |
Thí sinh: | Honestly, I used to work in a marketing company before, but then I found that I was not suitable for doing that work so I moved to another company, which specializes in exporting and importing. |
Ở ví dụ trên, thí sinh đã dùng thì quá khứ đơn để mô tả về kinh nghiệm làm việc của mình, những kinh nghiệm làm việc này bắt đầu và cũng kết thúc trong quá khứ và không còn liên quan gì đến hiện tại. Có một điều cần lưu ý là tất cả các động từ đều dùng thì quá khứ đơn, chỉ có “specializes” là dùng hiện tại đơn.
Tại sao vậy? Câu trả lời là vì các động từ dùng thì quá khứ đơn đều mô tả những hành động đã xảy ra còn “specializes” dùng ở hiện tại đơn là vì công ty này “chuyên về” xuất nhập khẩu – là sự thật hiển nhiên nên dùng thì hiện tại đơn. Các bạn cần lưu ý để tránh dùng nhầm thì ở những tình huống như thế này nhé!
– Ví dụ trong Speaking part 2:
“I bought the bag on a very special occasion. That was when I went to a night market in Hong Kong and there were so many kinds of souvenirs”
– Ví dụ trong Speaking part 3:
“In the past, people didn’t tend to pay much attention to leisure time activities, which is very different from now.”
– Ví dụ trong bài Writing task 1:
“In 1997, business visitors to New Zealand spent an average of almost $260 per day, while holidaymakers spent around $190 and people visiting friends or relatives spent less than $120.”
– Ở ví dụ trên, thì quá khứ đơn được sử dụng để mô tả những sự kiện, số liệu hay những sự thay đổi đã xảy ra ở những năm trong quá khứ.
– Ví dụ trong bài Writing task 2:
“People used to lead a hard life in the countryside in the past; however, recently, life in many rural areas has been improved a lot.”
Vì đặc thù là mô tả những hành động đã xảy ra và chấm dứt ở quá khứ nên thì quá khứ đơn KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG trong bài Writing task 1 dạng MÔ TẢ QUÁ TRÌNH (Process) mà trong bài Process chỉ nên dùng thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn.
Các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn trong tiếng Anh
Các từ nhận biết thì quá khứ đơn gồm:
- Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
- Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)
Ví dụ 1: Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and went to school. (Sáng hôm qua, Tom dậy sớm, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường)
Ví dụ 2: The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)
Phân biệt thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành
Thì quá khứ đơn rát hay bị nhầm lẫn với thì hiện tại hoàn thành và vì thế đã có rất nhiều trường hợp bị dùng sai thì dẫn đến việc bị giảm band điểm. Các bạn cần chú ý:
Quá khứ đơn | Hiện tại hoàn thành | |
Giống nhau | Đều mô tả những sự kiện, hành động bắt đầu trong quá khứ. | |
Khác nhau | – Chỉ liên quan đến quá khứ và không liên quan đến hiện tại.Ví dụ: I did my homework.(Việc “làm bài về nhà” đã được xảy ra và hoàn tất trong quá khứ, không liên quan gì đến hiện tại) – Nói về một thời điểm đã xác định, hoặc có thể tự hiểu về thời điểm trong quá khứ đã xảy ra sự kiện, hành động đó.Ví dụ : I did yoga with my neighbors.(Tôi đã tập yoga với hàng xóm và bây giờ tôi không tập nữa.) – Sử dụng những cụm từ chỉ thời gian xác định, đã kết thúc. Ví dụ: Last night I ate two apples. (‘last night’ = tối qua, đã kết thúc) | – Bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn liên quan đến hiện tại.Ví dụ: I’ve done my homework.(Việc “làm bài về nhà” đã được hoàn thành xong và ý câu này là nhấn mạnh vào việc “đã làm xong bài về nhà rồi” => chỉ kết quả) – Không xác định thời điểm cụ thể. Ví dụ : Have you watched the show?(Đã xem chương trình đó chưa, không cần biết là xem khi nào nhưng mà phải xem trước thời điểm nói) – Sử dụng những cụm từ chỉ thời gian không xác định.Ví dụ: I’ve eaten five oranges this week.(‘this week’ = tuần này, có thể vẫn chưa kết thúc và vẫn ăn tiếp) |
Bài tập thì quá khứ đơn
Bài 1: Viết lại câu thì quá khứ đơn sử dụng từ gợi ý đã cho.
- Yesterday/I/see/Jaden/on/way/come home.
- What/you/do/last Monday/You/look/tired/when/come/our house.
- Linda/not/eat/anything/because/full.
- cats/go/out/him/go shopping//They/look/happy.
- You and your classmates/not/study/lesson?
Bài 2: Chia các động từ sau ở thì quá khứ đơn.
- I _____ at my mom’s home yesterday. (stay)
- Hannah ______ to the theatre last Sunday. (go)
- I and my classmates ______ a great time in Da Nang last year. (have)
- My holiday in California last summer ______ wonderful. (be)
- Last January I _____ Sword Lake in Ha Noi. (visit)
- My grandparents ____ very tired after the trip. (be)
- I _______ a lot of gifts for my older brother. (buy)
- James and Belle _______ sharks, dolphins and turtles at Vinpearl aquarium. (see)
- Gary _____ chicken and rice for lunch. (eat)
- We ____ about their holiday in Ca Mau. (talk)
Bài 3: Cho dạng đúng của những từ trong ngoặc sau để tạo thành một bài IELTS Writing Task 1 có nghĩa.
The line graph (1-compare)__________________ three types of traveler to New Zealand between 1997 and 2017 in terms of their average daily expenditure.
It is noticeable that spending by these international visitors (2-be) at its highest between the years 2000 and 2003. Overall, business travelers (3-spend)______________ the most per day, while people visiting friends or relatives (4-spend)________________the least.
In 1997, business visitors to New Zealand spent an average of almost $260 per day, while holidaymakers spent around $190 and people visiting friends or relatives spent less than $120. Over the following five years, spending by all three types of traveler (5-increase)_______________ dramatically, to peaks of around $330, $270 and $220. However, visitor spending suddenly (6-fall)___________ again between 2003 and 2005.
From 2005 to 2015, the daily expenditure of business travelers and tourists (7-fluctuate)___________ around the $200 mark, whereas people visiting relations or friends spent roughly 60 to 80 dollars less per day. By 2017, daily spending had risen to approximately $250, $210 and $140 respectively for vacationers, business people and those visiting loved ones.
Đáp án:
Bài 1
- Yesterday, I saw Jaden on the way I came home.
- What did you do last Monday? You looked tired when you came to our house.
- Linda didn’t eat anything because she was full.
- The cats went out with him to go shopping. They looked very happy.
- Did you and your classmates not study the lesson?
Bài 2:
1. stayed
2. went
3. had
4. was
5. visited
6. were
7. bought
8. saw
9. ate
10. talked
Bài 3:
1 – compares
2 – was
3 – spent
4 – spent
5 – increased
6 – fell
7 – fluctuated
Tên đây là bài viết chi tiết và đầy đủ nhất về thì quá khứ đơn. Các bạn làm bài tập để ôn tập lại những kiến thức vừa học cũng như để nhớ lâu hơn. Hãy để lại bình luận nếu có câu hỏi để được giải đáp nhanh nhất nha!! Chúc các bạn học tốt