Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous

Thì hiện tại tiếp diễn là một phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh cơ bản. Hãy cùng IELTSMindX tìm hiểu về thì hiện tại tiếp diễn chi tiết để không nhầm lẫn với các thì khác nha.

Mục lục

Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn

thì hiện tại tiếp diễn present continuous

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

Ví dụ: He’s taking a shower

She is playing chess 

My mom is cooking dinner 

Công thức thì hiện tại tiếp diễn

Câu khẳng định

Công thứcVí dụ
S + am/ is/ are+ V_ing + am + V_ingHe/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + V_ingYou/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + V_ingI am studying English now (Tôi đang học tiếng Anh)
He is baking a chocolate cake (Anh ấy đang nướng 1 cái bánh socola)
They are playing football (Họ đang chơi bóng đá)

Câu phủ định

Công thứcVí dụ
S + am/are/is + not + V_ingI am not studying English now He is not (= isn’t) baking a chocolate cake
They are not (aren’t) playing football

Câu nghi vấn 

Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

Công thứcVí dụ
Q: Am/ Is/ Are + S + V_ing? 
A: Yes, S + am/is/are.      
No, S + am/is/are + not.
Q: Are you taking a photo of me? (Bạn đang chụp ảnh tôi phải không?) 
A: Yes, I am. 
Q: Is she going out with you? (Cô ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
 A: No, she isn’t.

Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

Công thứcVí dụ
Wh- + am/ are/ is (not) + S + V_ing?– What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy)
– What is he studying right now? (Anh ta đang học gì vậy)

Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous

Chức năngVí dụ
Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nóiI am working right now. (Bây giờ tôi đang làm việc)We are watching TV now. (Bây giờ chúng tôi xem phim)
Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.He is finding a job (Anh ấy đang tìm kiếm một công việc) => Anh ấy không nhất thiết phải đang đi tìm việc ngay lúc nói mà nói chung, anh ấy vừa nghỉ việc và đang tìm kiếm một công việc mới trong thời gian này.
I am quite busy these days. I am doing my assignment (Dạo này tôi khá bận, tôi đang làm luận án) => Ngay thời điểm nói tôi có thể không phải đang ngồi viết luận án, nhưng tôi đang trong quá trình phải hoàn thành cuốn luận án đó.
Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gầnWhat are you doing tomorrow? (Ngày mai bạn dự định sẽ làm gì?)Winter is coming. (Mùa đông sắp đến rồi)
Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lạiAt eight o’clock we are usually having breakfast. (Chúng tôi thường ăn sáng vào lúc 8 giờ)
Diễn tả sự bực mình hay khó chịu của người nói
(Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn này được dùng với trạng từ “always”, “continually”, “usually”)
She is always coming late. (Cô ấy toàn đến muộn) => ý phàn nàn về việc thường xuyên đến muộn
He is always borrowing our books and then he doesn’t remember. (Anh ấy thường xuyên mượn sách của của chúng ta nhưng chẳng bao giờ chịu nhớ) => ý phàn nàn về việc mượn sách không trả.
Diễn tả một cái gì mới, đối lập với tình trạng trước đóWhat sort of clothes are teenagers wearing nowadays? What sort of music are they listening to? (Quần áo thời trang mà thiếu niên ngày nay hay mặc là gì? Thể loại nhạc nào mà chúng thích nghe?) => ám chỉ thời đại đã thay đổi.
These days most people are using email instead of writing letters. (Ngày nay hầu hết mọi người sử dụng email thay vì viết thư tay)
Dùng để diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơnYour son is growing quickly. (Con trai bạn lớn thật nhanh)
My English is improving. (Tiếng Anh của tôi đang được cải thiện)
Dùng để kể chuyện, khi đang tóm tắt lại nội dung câu chuyện của một quyển sách, bộ phim…The movie ends when Thor is wondering where to land the ship. (Phim kết thúc khi Thor đang băn khoăn không biết hạ cánh con tàu ở đâu)
I’m reading a novel to the chapter when the main character is losing everything he has built. (Tôi đang đọc một cuốn tiểu thuyết đến chương khi nhân vật chính mất đi tất cả những gì anh ấy đã xây dựng)

Sử dụng trong bài thi IELTS

– Mô tả sự thật về một ai đó (chủ yếu là nghề nghiệp) ở Speaking Part 1 và thậm chí cả Part 2 nếu bạn được yêu cầu mô tả về một người bạn yêu mến/ ngưỡng mộ và bạn phải đưa ra thông tin cơ bản về nhề nghiệp của họ.

Ví dụ:

  • Now I am studying very hard to achieve Distinction Degree. (Speaking part 1)
  • Currently I am working as a full-time teacher in Le Quy Don High School, Hanoi. (Speaking part 1)
  • Well, currently my dad is working for a Agriculture and Rural Development Bank. (Speaking part 1/2 – Describe a person that you love/admire the most)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Trạng từ chỉ thời giannow: bây giờright now: ngay bây giờat the moment: lúc nàyat present: hiện tạiat + giờ cụ thể (at 12 o’lock)It is raining now. (Trời đang mưa)
I’m not working at the moment (Tôi đang không làm việc vào lúc này)
Trong câu có các động từLook! Watch! (Nhìn kìa!)Listen! (Hãy nghe này!)Keep silent! (Hãy im lặng!)Watch out! = Look out! (Coi chừng)Look! The train is coming. (Nhìn kìa! tàu đang đến)
Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc)
Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ)
Watch out! The train is coming! (Coi chừng! Đoàn tàu đang đến gần kìa!)

Cách chia động từ thì hiện tại tiếp diễn

V_ing là gì?  – V là verb, V_ng đơn giản là động từ thêm đuôi “-ing”.

Khi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn hoặc các thì tiếp diễn khác, chúng ta thường sử dụng V-ing

Trong tiếng Anh, người ta quy ước: động từ + ing = đang diễn ra hành động đó.

Ví dụ.

  • eat = ăn
  • eating =  đang ăn

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

Lưu ýCách thêm -ingVí dụNgoại lệ
Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”write – writing
type – typingcome – coming
Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂMTa nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”stop – stopping
get – getting
put – putting
Với động từ tận cùng là “ie”Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”lie – lying
die – dying

Những từ không chia ở hiện tại tiếp diễn

  1. Appear : xuất hiện
  2. Believe : tin tưởng
  3. Belong : thuộc về
  4. Contain : chứa đựng
  5. Depend: phụ thuộc
  6. Forget : quên
  7. Hate : ghét
  8. Hope : hy vọng
  9. Know : biết
  10. Lack : thiếu
  11. Like : thích
  12. Love : yêu
  13. Mean : có nghĩa là
  14. Need : cần
  15. Prefer : thích hơn
  16. Realize : nhận ra
  17. Remember : nhớ
  18. Seem : dường như/ có vẻ như
  19. Sound : nghe có vẻ như
  20. Suppose : cho rằng
  21. Taste: nếm
  22. Understand: hiểu biết
  23. Want : muốn
  24. Wish : ước

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn

trọn bộ bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. Be careful! The car (go) ………………….. so fast.

2. Listen! Someone (cry) ………………….. in the next room.

3. Your brother (sit) ………………….. next to the beautiful girl over there at present?

4. Now they (try) ………………….. to pass the examination.

5. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) ………………….. lunch in the kitchen.

6. Keep silent! You (talk) ………………….. so loudly.

7. I (not stay) ………………….. at home at the moment.

8. Now she (lie) ………………….. to her mother about her bad marks.

9. At present they (travel) ………………….. to New York.

10. He (not work) ………………….. in his office now.

Bài 2: Viết lại những câu sau dựa vào những từ cho sẵn.

1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.

……………………………………………………………………………

2. My/ mother/ clean/ floor/.

……………………………………………………………………………

3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.

……………………………………………………………………………

4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.

……………………………………………………………………………

5. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture

……………………………………………………………………………

Bai 3: Chia động từ “to be” ở dạng đúng

1. John and Mandy…………. cleaning the kitchen.

2. I …………. reading a book at the moment.

3. It …………. raining.

4. We …………. singing a new song.

5. The children …………. watching TV.

6. My pets …………. sleeping now.

7. Aunt Helen …………. feeding the ducks.

8. Our friends …………. packing their rucksacks.

9. He …………. buying a magazine.

10. They …………. doing their homework.

Bài 4: Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc.

1. He (not read)………………………..magazine at present.

2. I (look) ………………………for Christine. Do you know where she is?

3. It (get) …………………… dark. Shall I turn on the light?

4. They (stay)……………………………in Manchester with their friends.

5. They (build)……………………….a new supermarket in the center of the town.

6. Have you got an umbrella? It (start) ……………………… to rain.

7. You (make)…………………………… a lot of noise. Can you be quieter? I am trying to concentrate.

8. Why are all those people here? What (happen)…………………….?

9. Please don’t make so much noise. I (try) ………………… to work.

10. Let’s go out now. It (not rain)………………. any more.

Bài 5: Dịch những câu sau sang tiếng Anh có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

1. Bố mẹ tôi đang tận hưởng kỳ nghỉ hè của họ tại Miami.

…………………………………………………………………………………..

2. Họ đang uống cà phê với đối tác.

…………………………………………………………………………………..

3. Nhìn kìa! Trời bắt đầu mưa!

…………………………………………………………………………………..

4. Họ đang mua một vài chiếc bánh ngọt cho bọn trẻ ở nhà.

…………………………………………………………………………………..

5. Em trai của bạn đang làm gì rồi?

…………………………………………………………………………………..

6. Họ đang đi đâu vậy?

…………………………………………………………………………………..

7. Có phải Peter đang đọc sách trong phòng không?

…………………………………………………………………………………..

8. Bạn nên mang theo một chiếc áo. Trời đang trở lạnh đấy!

…………………………………………………………………………………..

9. Lisa đang ăn trưa ở căng-tin với bạn thân của cô ấy.

…………………………………………………………………………………..

10. Bố tôi đang sửa chiếc xe đạp của tôi.

…………………………………………………………………………………..

Bài 6: Khoanh tròn đáp án đúng cho mỗi câu sau.

1. Andrew has just started evening classes. He  …………….. German.

A. are learning B. is learning C. am learning         D. learning

2. The workers  …………………………..a new house right now.

A. are building B. am building C. is building           D. build

3. Tom ……………………….. two poems at the moment?      

A. are writing B. are writeing C.is writeing            D. is writing

4. The chief engineer ……………………………… all the workers of the plant now.

A. is instructing       B. are instructing C. instructs D. instruct       

5. He  …………………….. his pictures at the moment.

A. isn’t paint            B. isn’t painting C. aren’t painting    D. don’t painting                     

6. We  ………………………….the herbs in the garden at present.

A. don’t plant           B. doesn’t plant C. isn’t planting       D. aren’t planting

7. They …………………… the artificial flowers of silk now?  

A. are………. makeing  B. are……… making C. is……….. making D. is ……….. making                

8. Your father  ………………………….your motorbike at the moment.           

A. is repairing          B. are repairing C. don’t repair         D. doesn’t repair        

9. Look! The man ……………………. the children to the cinema.

A. is takeing             B. are taking            C. is taking                D. are takeing             

10. Listen! The teacher…………………..a new lesson to us.  

A. is explaining         B. are explaining C. explain                 D. explains  

Bài 7: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.

1. Are you do homework right now?

……………………………………………

2. The children play football in the back yard at the moment.

……………………………………………

3. What does your elder sister doing?

……………………………………………

4. Look! Those people are fight with each other.

……………………………………………

5. Noah is tries very hard for the upcoming exam.

……………………………………………

Đáp án

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. is going

2. is crying

3. Is…sitting?

4. are trying

5. are cooking

6. are talking

7. am not staying

8. is lying

9. are traveling

10. is not working

Bài 2: Viết lại những câu sau dựa vào những từ cho sẵn.

1. My father is watering some plants in the garden.

2. My mother is cleaning the floor.

3. Mary is having lunch with her friends in a restaurant.

4. They are asking a man about the way to the railway station.

5. My student is drawing a (very) beautiful picture.

Bài 3: Chia động từ “to be” ở dạng đúng

1. are

2. am

3. is

4. are

5. are

6. are

7. is

8. are

9. is

10. are

Bài 4: Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc.

1. is not reading

2. am looking

3. is getting

4. are staying

5. are building

6. is starting

7. are making

8. is happening

9. am trying

10. is not raining

Bài 5: Dịch những câu sau sang tiếng Anh có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

1. My parents are enjoying their summer vacation in Miami.

2. They are drinking coffee with their partners.

3. Look! It is raining!

4. They are buying some cakes for the kids at home.

5. What is your little brother doing?

6. Where are they going?

7. Is Peter reading books in his room?

8. You should bring along a coat. It is getting cold!

9. Lisa is eating in the canteen with her best friend.

10. My father is repairing my bike.

Bài 6: Khoanh tròn đáp án đúng cho mỗi câu sau.

1. B (Andrew) ​

2. A (The workers)​

3. D (Bỏ dấu “?”)

​4. A​

5. B​

6. D

7. B

​​8. A​​

9. C​​

10. A

​​Bài 7: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.

1. do => doing

2. play => are playing

3. does => is

4. fight => fighting

5. tries => trying

Trên đây là những kiến thức chia sẻ vô cùng chi tiết và đầy đủ về thì hiện tại tiếp diễn. Hãy làm bài tập để nhớ được nhiều kiến thức nha!! Nếu có thắc mắc gì hãy cmt bên dưới để được giải đáp ngay và luôn. Ngoài ra, các bạn hãy đọc bài viết tóm tắt 12 thì trong tiếng Anh để nắm trọn được những kiến thức cơ bản nhát về ngữ pháp tiếng Anh căn bản nha.