Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Continuous tense

Tiếp nối series 12 thì cơ bản trong tiếng Anh, IELTSMindX giới thiệu với các bạn tất tần tật kiến thức về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Mục lục

Khái niệm

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì? Present perfect continuous là gì?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (thì Present perfect continuous) là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại. 

thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn định nghĩa

Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

1. Câu khẳng định

Cấu trúcVí dụ
S + have/has + been + V-ingI/ You/ We/ They + have been + V-ingHe/ She/ It has been + V-ingI have been studying at this school for 3 years. (Tôi đã học ở trường này được 3 năm.)- She has been playing sports for a month. (Cô ấy đã chơi thể thao được một tháng.)

2. Câu phủ định

Cấu trúcVí dụ
S + have/has + not + been + V-ingI/ You/ We/ They + have not been + V-ingHe/ She/ It has not been + V-ingI haven not (= haven’t) been playing basketball for 5 years. (Tôi đã không chơi bóng rổ trong 5 năm.)- He has not (hasn’t) been playing games with me in a year. (Anh ấy đã không chơi trò chơi với tôi trong một năm.)

 3. Câu nghi vấn

Cấu trúcVí dụ
Have/Has + S + been + V-ing ?Yes, I/we/you/they + have.Yes, he/she/it + has.No, I/we/you/they + haven’t.No, he/she/it + hasn’t.– Have you been studying here for 1 hour yet? (Bạn đã học ở đây được 1 tiếng chưa?)– Has he been playing chess for a month? (Anh ấy đã chơi cờ được một tháng chưa?)

– Câu hỏi dùng “what, how, when, why,…” có dạng: Wh-word + have/has + S + been + V-ing ? (Ví dụ: What have you been doing here for 2 hours? => Bạn đã làm gì ở đây tận 2 tiếng?)

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại nhấn mạnh tính liên tục 

Ví dụ: 

She has been waiting for you all day – Cô ấy đã đợi bạn cả ngày.

They have been travelling since last October. – Họ đã đi du lịch từ cuối tháng 10.

I’ve been decorating the house this summer. – Tôi đã đang trang trí nhà từ mùa hè.

  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại 

Ví dụ:

She has been cooking since last night. – Cô ấy đã nấu ăn tối hôm qua.

Someone’s been eating my cookies. – Ai đó đã ăn bánh cookies của tôi.

Lưu ý: 

Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh kết quả của hành động để lại ở hiện tại, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động kéo dài từ quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại 

Ví dụ:

I have witten six letters since morning. – Tôi đã viết 6 bức thư từ sáng.

I have been writing six letters since morning. – Tôi đã và vẫn đang viết 6 bức thư từ sáng.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 

Trạng từVị trí cụm từVí dụ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
for the whole + N (N chỉ thời gian)Thường đứng cuối câuJimmy has been driving his car for the whole day.
(Jimmy đã lái xe cả ngày rồi.)People in the party have been singing for the whole night.
(Những người trong buổi tiệc đã hát cả buổi tối nay rồi.)
for + N (quãng thời gian): trong khoảng
(for months, for years,…)
since + N (mốc/điểm thời gian): từ khi
(since he arrived, since July,…)
Đầu hoặc cuối câuSince I came, he has been playing video games.
(Kể từ lúc tôi đến, anh ấy vẫn đang chơi điện tử.)My mother has been doing housework for 1 hour.
(Mẹ tôi đã và đang làm việc nhà được 1 tiếng rồi.)
All + thời gian
(all the morning, all the afternoon,…)
Thường đứng cuối câuThey have been working in the field all morning.
(Họ làm việc ngoài đồng cả buổi sáng.)

Bài tập về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn bài tập

Bài 1: Hoàn thành các câu bên dưới

  1. It’s raining. The rain started two hours ago. It‘s been raining for two hours.
  2. We are waiting for the bus. We started waiting for 20 minutes. We ….. for 20 minutes.
  3. I’m learning Spanish. I started classes in December. I ….. since December.
  4. Mary is working in London. She started working there on 18 January. ……. since 18 January.
  5. Our friends always spend their holidays in Italy. They started going there years ago. ……. for years.

Bài 2: Điền vào chỗ trống

He (work) ____ in this company since 1985.

2. I (wait) ____ for you since two o’clock.

3. Mary (live) ____ in Germany since 1992.

4. Why is he so tired? He (play) ____ tennis for five hours.

5. How long (learn/you) ____ English?

6. We (look for) ____ the motorway for more than an hour.

7. I (like) ____ without electricity for two weeks.

8. The film (run/not) ____ for ten minutes yet, but there’s a commercial break already.

9. How long (work/she) ____ in the garden?

10. She (not/be) ____ in the garden for more than an hour.

Bài 3: Hoàn tất các câu sau dựa vào những từ gợi ý cho sẵn

  1. We/ not/ want/ go/ because/ be/ play/ football
  2. Chingun/ be/ sleep/ hours/ so/ house/ quiet.
  3. He/ drink/ alcohol/ since/ we/ see/
  4. I/ do/ work/ whole/ day/ now/ be/ tired.
  5. She/ not/ see/ parents/ so long/ because/ she/ busy.

Đáp án

Bài 1: 

  1. has been raining
  2. have been waiting
  3. have been learning Spanish
  4. she has been working there
  5. they’ve been going there

Bài 2

  1. has been working

2. have been waiting

3. has been living

4. has been playing

5. have you been learning

6. have been looking for

7. have been living

8. has not been running

9. has she been working

10. has not been

Bài 3:

  1. We don’t want to go out because We have been playing football.
  2. Chingun has been sleeping for hours, so the house is very quiet.
  3. He has been drinking alcohol since we saw him.
  4. I have been doing my homework for the whole day, so now I am tired.
  5. She has not been seeing her parents for so long because she is extremely busy.

IELTSMindX đã chia sẻ với các bạn chi tiết và đầy đủ nhất về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Các bạn hãy chia sẻ bài viết để các bạn khác cùng học và làm bài tập để tiếp thu được nhiều kiến thức nhất nha. Các bạn hãy đọc bài viết tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh đầy đủ nhất, để có kiến thức tiếng Anh nền tảng vững nhất nha.