Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect tense

Thì hiện tại hoàn thành là thì thứ 3 trong loạt bài về 12 thì trong tiếng Anh. Đây là phần kiến thức ngữ pháp cơ bản tiếng Anh mà bắt buộc bạn phải nắm chắc. Cùng IELTSMindX tìm hiểu về thì hiện tại hoàn thành trong bài viết này nha.

Mục lục

Khái niệm, định nghĩa thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense (thì HTHT) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.

định nghĩa thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành

Câu khẳng định

Ký hiệu: V3 (Là quá khứ phân từ của động từ. Ví dụ: động từ “go” có quá khứ phân từ hay V3 là “gone”)

Công thứcVí dụ

S + have/ has + V3
– He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + V3
– I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + V3
– It has been 2 months since I first met him. (Đã 2 tháng rồi kể từ lần đầu tiên tôi gặp anh ấy.)
– I have watched TV for two hours. (Tôi xem TV được 2 tiếng rồi).
– She has prepared for dinner since 6.30 p.m. (Cô ấy chuẩn bị bữa tối từ 6 rưỡi)
– He has eaten this kind of food several times before. (Anh ấy đã ăn loại thức ăn này một vài lần trước rồi)
Have you been to that place before? (Bạn đến nơi này bao giờ chưa?)
They have worked for this company for 5 years. (Họ làm việc cho công ty này 5 năm rồi.)

Câu phủ định

Công thứcVí dụ
S + have/ has not + V3
– He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + not + V3
– I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + not + V3
– She has not prepared for dinner since 6.30 p.m. (Cô ấy vẫn chưa chuẩn bị cho bữa tối)
– He has not eaten this kind of food before. (Anh ấy chưa bao giờ ăn loại thức ăn này cả)
– We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)
– He hasn’t come back to his hometown since 2000. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2000.)

Câu nghi vấn

Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

Công thứcVí dụ
Q: Have/ has + S + V3?
A: Yes, S + have/has + V3.
No, S + haven’t/hasn’t + V3.
Q: Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)   
A:Yes, I have/ No, I haven’t. 
Q: Has she arrived in London yet? (Cô ấy đã tới London chưa?)   
A:Yes, she has./ No, she hasn’t.

Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

Công thứcVí dụ
Wh- + have/ has + S + V3?– What have you done with these ingredients? (Bạn đã làm gì với những nguyên liệu này?)
– How have you solved this difficult Math question? (Bạn làm thế nào để giải được câu hỏi toán khó này?)

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh

cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn ở hiện tại.

Các từ có thể đi kèm theo: today/ this morning/ this evening

Ví dụ: 

  • Jane has stayed with her parents since she graduated. (Jane đã ở cùng bố mẹ kể từ khi cô ấy tốt nghiệp.)
  • Those books haven’t been read for years.(Những cuốn sách kia đã không được đọc trong nhiều năm.)
  • I’ve drunk four cups of coffee today. (perhaps I’ll drink more before today finished).Hôm nay tôi đã uống bốn ly cà phê. (có thể tôi còn uống thêm nữa trước khi hết ngày hôm nay).

→ sự việc “ở cùng bố mẹ” và “không được đọc” đã bắt đầu từ trong quá khứ và ở hiện tại vẫn đang tiếp tục xảy ra.

Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ

  • David has written five books and is working on another one. (David đã viết được năm cuốn sách và đang tiếp tục với cuốn tiếp theo.)
  • Our family have seen this film three times. (Gia đình tôi đã xem bộ phim này ba lần.)

→ sự việc “viết sách” và “xem phim” đã từng diễn ra nhiều lần trong quá khứ (“năm cuốn sách” và “ba lần”)

Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại

LƯU Ý: thường có dùng “ever” hoặc “never”

Ví dụ: 

  •  My last birthday was the best day I have ever had. (Ngày sinh nhật vừa rồi là ngày tuyệt vời nhất tôi từng có.)
  •  I have never been to America. (Tôi chưa bao giờ tới nước Mỹ.)

Diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra.

  • We have just eaten. (Chúng tôi vừa mới ăn xong.)
  • Has Jaden just arrived? (Có Jaden vừa mới đến không?)

→ sự việc “vừa ăn” và “vừa đến” đã xảy ra ngay trước thời điểm nói ít lâu.

Dùng để thể hiện khi thời điểm xảy ra sự việc không quan trọng hoặc không được biết rõ

  • I can’t get home. I have lost my bike.(Tôi không thể về nhà. Tôi vừa mất xe đạp.)
  • Someone has taken my seat. (Ai đó đã chiếm chỗ ngồi của tôi rồi.)

→ thời điểm diễn ra việc “mất xe đạp” và “chiếm chỗ ngồi” không được biết rõ hoặc không quan trọng.

Dùng để nói về sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn tác động đến hiện tại

  • I’ve broken my watch so I don’t know what time it is. (Tôi đã làm vỡ đồng hồ vậy nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ.)
  • They have cancelled the meeting. (Họ đã hủy buổi họp.)
  • The sales team has doubled its turnover. (Phòng buôn bán đã tăng doanh thu bán hàng lên gấp đôi.)

Hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói

  • You can’t call me. I have lost my mobile phone. (Bạn không thể gọi tôi. Tôi đánh mất điện thoại di động của mình rồi).

=> Việc đánh mất điện thoại di động đã xảy ra, làm ảnh hưởng đến việc gọi đến của người khác ở hiện tại.

Những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh

Các từ nhận biết thì hiện tại hoàn thành

  • Before: trước đây
  • Ever: đã từng
  • Never: chưa từng, không bao giờ
  • For + quãng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,..)
  • Since + mốc thời gian: từ khi (since 2001,…)
  • Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)
  • …the first/ second…time : lần đầu tiên/ thứ hai..
  • Just = Recently =  Lately: gần đây, vừa mới
  • Already: rồi
  • So far = Until now = Up to now = Up to the present: cho đến bây giờ

Ví dụ: 

  • I have bought six bags so far. (Tôi đã mua sáu cái cặp cho tới bây giờ.)
  • Since 2015, Rosie has just met her husband twice.(Kể từ 2015 thì Rosie mới chỉ gặp chồng cô ấy hai lần.)

Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành

  • already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.
  • already: cũng có thể đứng cuối câu.
    Example: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)
  • Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
    Example:She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)
  • so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
    Example: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)

Sử dụng trong bài thi IELTS

Dùng để mô tả sự thật hoặc thành tựu của ai đó, đặc biệt dùng trong Speaking Part 2

Ví dụ:

  • David Beckham, who used to be a very famous British footballer, is now a philanthropist and he has done many charity programs so far. (Sự thật – Speaking part 2 – Describe your favorite celebrity)
  • Minh – my next door neighbor is the boy who has gained several provincial prizes in some English competitions. (Thành tựu – Speaking part 2 – Describe the person that you are impressive with)
  • Moreover, human beings have emitted exhaust fumes worldwide, which may be the main cause of air pollution. (Sự thật – Câu này có thể được sử dụng trong cả Speaking part 3 và Writing task 2)

Kể về một vấn đề vẫn chưa được giải quyết trong Speaking part 2/3 or Writing task 2

Ví dụ:

  • Whether animal testing should be banned has still been a matter of heated debate.  (1 vấn đề chưa được giải quyết – Writing task 2)

Đọc thêm: Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Bài tập luyện tập thì hiện tại hoàn thành

bài tập thì hiện tại hoàn thành

Exercise 1: Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc.

1. He (be)…………. at his computer for seven hours.

2. She (not/have) ……………any fun a long time.

3. My father (not/ play)……….. any sport since last year.

4. I’d better have a shower. I (not/have)………. one since Thursday.

5. I don’t live with my family now and we (not/see)…………. each other for five years.

6. I…… just (realize)…………… that there are only four weeks to the end of term.

7. She (finish) … reading two books this week. 

8. How long…….. (you/know)………. each other?

9. ……….(You/ take)………… many photographs?

10. He (eat)………………. at the King Power Hotel yet?

Exercise 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.

1. This last time she came back to her hometown was 4 years ago.

=> She hasn’t………………………………………………………………………………………………

2. He started working as a bank clerk 3 months ago.

=> He has…………………………………………………………………………………………………..

3. It has been 5 years since we first flew to Singapore.

=> We have………………………………………………………………………………………………….

4. I last had my hair cut in November.

=> I haven’t………………………………………………………………………………………………….

5. The last time we called each other was 5 months ago.

=> We haven’t……………………………………………………………………………………………….

6. It is a long time since we last met.

=> We haven’t……………………………………………………………………………………………….

7. When did you have it?

=> How long……………………………………………………………………………………………..?

8. This is the first time I had such a delicious meal.

=> I have never………………………………………………………………………………………………….

9. I haven’t seen him for 8 days.

=> The last………………………………………………………………………………………………….

10. To day is Saturday. I haven’t taken a bath since Wednesday.

=> It is…………………………………………………………………………………………………………

Exercise 3: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.

1. I haven’t cutted my hair since last June.

…………………………………………..

2. She has not working as a teacher for almost 5 years.

…………………………………………..

3. The lesson haven’t started yet.

…………………………………………..

4. Has the cat eat yet?

…………………………………………..

5. I am worried that I still hasn’t finished my homework yet.

…………………………………………..

6. I have just decided to start working next week.

…………………………………………..

7. He has been at his computer since seven hours.

…………………………………………..

8. She hasn’t received any good news since a long time.

…………………………………………..

9.My father hasn’t played any sport for last year.

…………………………………………..

10. I’d better have a shower. I hasn’t hadone since Thursday.

…………………………………………..

Exercise 4: Chia các động từ sau ở thì phù hợp. (Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành)

1. My father (not/ play)……….. any sport since last year.

2. Some people (attend)………….the meeting right now.

3. I’d better have a shower. I (not/have)……………………one since Thursday.

4. I don’t live with my family now and we (not/see)……………………each other for five years.

5. Where is your mother? She………………………(have) dinner in the kitchen.

6. Why are all these people here? What (happen)…………………………..?

7. I………………….just (realize)…………… that there are only four weeks to the end of term.

8. She (finish) … reading two books this week. 

9. At present, he (compose)……………………a piece of music.

10. We (have)……………………dinner in a restaurant right now.

Exercise 5: Viết lại những câu sau sao cho nghĩa không đổi.

1. She started to live in Hanoi 2 years ago. (for)

->  …………………………………………………

2. He began to study  English when he was young. (since)

->  …………………………………………………

3. I have never eaten this kind of food before. (This is)

->  …………………………………………

4. I have never seen such a beautiful girl before. (She is)

->  …………………………………………

5. This is the best novel I have ever read. (before)

->  …………………………………………

Exercise 6: Viết lại các câu sau dựa trên các từ cho sẵn có sử dụng thì hiện tại hoàn thành.

1. We/ not eat/ out/ since/ mom’s birthday.

…………………………………………..

2. How/ long/ you/ live/ here?

…………………………………………..

3. You/ ever/ been/ Russia?

…………………………………………..

4. She/ not/ meet/ kids/ since Christmas.

…………………………………………..

5. They/ repair/ lamps/ yet?

…………………………………………..

ĐÁP ÁN

Exercise 1: Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc.

1. has been

2. hasn’t had

3. hasn’t played

4. haven’t had

5. haven’t seen

6. have…realized

7. has finished

8. have…known

9. Have you taken

10. Has he eaten

Exercise 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.

1. She hasn’t come back hometown for 4 years.

2. He has worked as a bank clerk for 3 months.

3. We have not flown to Singapore for 5 years.

4. I haven’t had my hair cut since November.

5. We haven’t called each other for 5 months.

6. We haven’t met each other for a long time.

7. How long have you had it?

8. I have never had such a delicious meal.

9. The last time I saw him was 8 days ago.

10. Today is Saturday. I haven’t taken a bath since Wednesday.

(It is three days since I last took a bath.)

Exercise 3: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.

1. cutted => cut

2. working => worked

3. haven’t => hasn’t

4. eat => eaten

5. hasn’t => haven’t

6. (Ko sai)

7. since => for

8. since => for

9. for => since

10. hasn’t => haven’t

Exercise 4: Chia các động từ sau ở thì phù hợp. (Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành)

1. hasn’t played

2. are attending

3. haven’t had

4. haven’t seen

5. is having

6. is happening

7. have just realized

8. has finished

9. is composing

10. are having

Exercise 5: Viết lại những câu sau sao cho nghĩa không đổi.

1. She has lived in Hanoi for 2 years.

2. He has studied English since he was a young man.

3. This is the first time that I have ever eaten this kind of food.

4. She is the most beautiful girl that I have ever seen.

5. I have never read such a good novel before.

Exercise 6: Viết lại các câu sau dựa trên các từ cho sẵn có sử dụng thì hiện tại hoàn thành.

1. We haven’t eaten out since mom’s birthday.

2. How long have you lived here?

3. Have you ever been to Russia?

4. She hasn’t met her kids since Christmas.

5. Have they repaired the lamps yet?

IELTSMindX đã chia sẻ với các bạn những kiến thức chi tiết và đầy đủ nhất về thì hiện tại hoàn thành. Các bạn hãy nhớ kỹ các công thức và cách sử dụng trong bài thi IELTS để áp dụng được thuần thục và đúng cấu trúc câu nhé. Nếu còn thắc mắc gì, hãy cmt để được giải đáp ngay. Chúc các bạn học tập tốt và đạt điểm cao!