Thì hiện tại đơn là thì đầu tiên chúng ta học khi học ngữ pháp tiếng Anh và cũng là thì phổ biến nhất trong tiếng Anh. Hãy cùng IELTSMindX tìm hiểu thì hiện tại đơn chi tiết và đầy đủ nhất nha.
Mục lục
Khái niệm thì hiện tại đơn (Present Simple là gì)
Định nghĩa thì hiện tại đơn: Thì hiện tại đơn (Simple present tense) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.
Công thức thì hiện tại đơn (Present Simple tense)
Hiện tại đơn là một trong những thì cơ bản nhất trong tiếng Anh. Công thức hiện tại đơn sẽ chia làm 2 dạng dành cho động từ To be và động từ thường.
Câu khẳng định:
Động từ To be | Động từ thường | |
Công thức | S + am/ is/ are+ N/ Adj- I + am- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is- You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are | S + V(s/es)- I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể)- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es) |
Ví dụ | – He is a teacher. (Ông ấy là mộtgiáo viên)- The television is expensive. (Chiếc ti vi rất đắt tiền)- They are colleagues. (Họ là đồng nghiệp) | – I often go to school by car (Tôi thỉnh thoảng đến trường bằng xe ô tô)- He usually gets up late. (Anh ấy thường xuyên dậy muộn)- She does homework every evening. (Cô ấy làm bài về nhà mỗi tối)- The Sun rises in the East. (Mặt trời mọc ở hướng Đông) |
Câu phủ định:
Động từ “to be” | Động từ chỉ hành động | |
Công thức | S + am/are/is + not +N/ Adj | S + do/ does + not + V(nguyên thể)(Trong đó: “do”, “does” là các trợ động từ.) |
Chú ý(Viết tắt) | is not = isn’tare not = aren’t | do not = don’tdoes not = doesn’t |
Ví dụ | – I am not a lawyer . (Tôi không phải là một luật sư.)– He is not (isn’t) a lawyer. (Ông ấy không phải là một luật sư)– The television is not (isn’t) expensive. (Chiếc ti vi không đắt tiền)– They are not (aren’t) colleagues. (Họ không phải là đồng nghiệp) | – I do not (don’t) often go to school by bus (Tôi không thường xuyên đến trường bằng xe buýt)– He does not (doesn’t) usually get up early. (Anh ấy không thường xuyên dậy sớm)– She does not (doesn’t) do homework every evening. (Cô ấy không làm bài về nhà mỗi tối)– The Sun does not (doesn’t) set in the South. (Mặt trời không lặn ở hướng Nam) |
Đối với Câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng sau động từ. Các bạn chú ý:
Chủ ngữ + don’t/ doesn’t + V (nguyên thể – không chia)
Ví dụ:
Câu sai: She doesn’t likes chocolate. (Sai vì đã có “doesn’t” mà động từ “like” vẫn có đuôi “s”)
=> Câu đúng: She doesn’t like chocolate.
Câu nghi vấn
a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Động từ to “be” | Động từ chỉ hành động | |
Công thức | Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj?A: – Yes, S + am/ are/ is.- No, S + am not/ aren’t/ isn’t. | Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)?A: – Yes, S + do/ does.- No, S + don’t/ doesn’t. |
Ví dụ | Q: Are you an engineer? (Bạn có phải là kỹ sư không?A: Yes, I am. (Đúng vậy) No, I am not. (Không phải) | Q: Does she go to work by taxi? (Cô ấy đi làm bằng taxi phải không?)A: Yes, she does. (Có) No, she doesn’t. (Không) |
b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
Động từ to “be” | Động từ chỉ hành động | |
Công thức | Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj? | Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)….? |
Ví dụ | – Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)– Who are they? (Họ là ai?) | – Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)– What do you do? (Bạn làm nghề gì?) |
Cách sử dụng thì hiện tại đơn
Cách dùng thì hiện tại đơn | Ví dụ về thì hiện tại đơn |
Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen. | I watch TV everyday. (Tôi xem vô tuyến mỗi ngày.)→ Việc xem vô tuyến lặp lại hàng ngày nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “I” nên động từ ở dạng nguyên mẫu. My teacher usually gives us homework. (Giáo viên thường xuyên cho chúng tôi bài về nhà.)→ Việc giáo viên giao bài về nhà xảy ra thường xuyên nên ta dùng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “my teacher” (tương ứng với “he” hoặc “she”) nên động từ “give” thêm “s”. |
Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý. | The Earth goes around the Sun. ( Trái đất quay quanh mặt trời.)→ Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta dùng thì hiện tại đơn, Chủ ngữ là “The Earth” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “go” thêm “es”. |
Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng. | The plane takes off at 6 a.m today. (Máy bay sẽ cất cánh lúc 6 giờ sáng hôm nay.) The train leaves at 10 p.m tomorrow. (Tàu sẽ rời đi vào 10 giờ tối mai.)→ Mặc dù việc máy bay cất cánh hay tàu rời đi chưa diễn ra nhưng vì nó là một lịch trình nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “The plane”, “The train” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “take”, “leave” phải thêm “s”. |
Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác. | I think that your friend is a bad person. (Tớ nghĩ rằng bạn cậu là một người xấu.)→ Động từ chính trong câu này là “think” diễn tả suy nghĩ nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “I” nên động từ “think” ở dạng nguyên mẫu. She feels very excited. (Cô ấy cảm thấy rất hào hứng.)→ Động từ chính “feel” chỉ cảm giác nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “She” nên động từ “feel” phải thêm “s”. |
Đọc thêm: 12 thì trong tiếng Anh bạn cần phải biết
Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
Khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất là dấu hiệu nhận biết hiện tại đơn
- Always (luôn luôn)
- usually (thường xuyên)
- often (thường xuyên)
- frequently (thường xuyên)
- sometimes (thỉnh thoảng)
- seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi)
- hardly (hiếm khi)
- never (không bao giờ)
- generally (nhìn chung)
- regularly (thường xuyên)
Ví dụ:
We sometimes go to the beach. (Thỉnh thoảng chúng tôi đi biển.)
I always drink lots of water. (Tôi thường hay uống nhiều nước.)
Ngoài ra, dấu hiệu hiện tại đơn còn có các từ:
- Every day, every week, every month, every year, every morning…(mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm).
- Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm)
Ví dụ:
They watch TV every evening. (Họ xem truyền hình mỗi tối.)
I play football weekly. (Tôi chơi đá bóng hàng tuần.)
Đặc biệt, cần chú ý đến các từ dưới đây để nhận biết dấu hiệu của thì hiện tại đơn:
- Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)
Ví dụ:
He goes to the cinema three times a month. (Anh ấy đi xem phim 3 lần mỗi tháng.)
I go swimming once a week. (Tôi đi bơi mỗi tuần một lần.)
Vị trí của các trạng từ chỉ tần suất trong câu thì hiện tại đơn
Các từ nhận biết thì hiện tại đơn này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to be và trợ động từ (Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom,…).
Quy tắc thêm “S” hoặc “ES” sau động từ
Ở dạng khẳng định của thì hiện tại đơn, với các chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít (He/ She/ It), động từ phải thêm “S” hoặc “ES”
Nguyên tắc như sau:
1. Thêm “S” vào sau hầu hết các động từ
Ví dụ: come – comes; sit – sits; learn – learns;…
2. Thêm “ES” vào sau các động từ kết thúc bằng đuôi CH, SH, X, S, O
Ví dụ: crush – crushes; fix – fixes; kiss – kisses; box – boxes; quiz – quizzes;…
3. Nếu một động từ có đuôi “Y” mà trước nó là một nguyên âm (a, u, e, i, o) thì ta giữ nguyên “Y”, thêm “S”
Ví dụ: obey – obeys; slay – slays; annoy – annoys; display – displays;…
4. Nếu một động từ có đuôi “Y” mà trước nó là một phụ âm thì ta đổi “Y” thành “I” và thêm “ES”
Ví dụ: marry – marries; study – studies; carry – carries; worry – worries;…
5. Trường hợp đặc biệt
Ta có: have – has
Động từ “have” khi đi với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít sẽ không thêm “s” mà biến đổi thành “has”.
Ví dụ:
- They have three children. (Họ có 3 người con.)
- She has two children. (Cô ấy có 2 người con.)
Cách phát âm phụ âm cuối s/es
Lưu ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế mà không phải dựa vào cách viết.
- /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/
- /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
- /z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại
Cách sử dụng của thì hiện tại đơn trong bài thi IELTS
Mở đầu Speaking part 1/2/3 và Writing task 1/2
Ví dụ:
- I am a third-year student in Internal Auditing. (Tôi đang là sinh viên năm thứ ba học ngành Kiểm toán nội bộ) (Mở đầu – Speaking part 1)
- Well, my most favorite item of clothing is the yellow crop-top. (Món đồ tôi thích nhất là chiếc áo crop-top màu vàng) (Mở đầu – Speaking part 2 – “Describe your most favorite item of clothing” – Mô tả món đồ mà bạn yêu thích nhất)
- I think students should go to universities rather than vocational training courses. (Tôi nghĩ rằng sinh viên nên học đại học hơn là học nghề) (Mở đầu – Speaking part 3)
Mô tả sự thật trong Speaking part 1/2/3
Ví dụ:
- Advertisements are very relaxing and eye-catching. (Quảng cáo rất mang tính giải trí và bắt mắt) (Sự thật)
- Lady Gaga is famous all over the world. (Lady Gaga nổi tiếng trên toàn thế giới) (Sự thật)
Ngoài thì hiện tại đơn, các bạn cần học đầy đủ các thì khác để củng cố kiến thức nền tảng của mình.
BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
Dưới đây là một số bài tập về thì hiện tại đơn, các bạn xem đáp án ở phía sau.
Exercise 1: Cho dạng đúng của động từ trong mỗi câu sau.
1. My mom always …………………………..delicious meals. (make)
2. Charlie…………………………..eggs. (not eat)
3. Susie………………………….shopping every week. (go)
4. ………………………….. Minh and Hoa ………………………….. to work by bus every day? (go)
5. ………………………….. your parents …………………………..with your decision? (agree)
6. Where……………………..he………………………from? (come)
7. Where ………………………….. your father …………………………..? (work)
8. Jimmy …………………………… usually ………………………….. the trees. (not water)
9. Who …………………………..the washing in your house? (do)
10. They ………………………….. out once a month. (eat)
Exercise 2: Mỗi câu sau chứa MỘT lỗi sai. Tìm và sửa chúng.
1. I often gets up early to catch the bus to go to work.
………………………………………………………………………
2. She teach students in a local secondary school.
………………………………………………………………………
3. They doesn’t own a house. They still have to rent one to live.
………………………………………………………………………
4. Bui Tien Dung am a famous goalkeeper in the National Football Team.
………………………………………………………………………
5. What do your sister do?
………………………………………………………………………
6. John and Harry doesn’t go swimming in the lake.
………………………………………………………………………
7. Liam speak Chinese very well.
………………………………………………………………………
8. How often does she goes shopping in the supermarket?
………………………………………………………………………
9. Our dogs aren’t eat bones.
………………………………………………………………………
10. Claire’s parents is very friendly and helpful.
………………………………………………………………………
Exercise 3: Cho dạng đúng của những từ trong ngoặc để tạo thành câu có nghĩa.
1. It (be)………………a fact that smart phone (help)………………..us a lot in our life.
2. I often (travel)………………..to some of my favorite destinations every summer.
3. Our Math lesson usually (finish)…………………….at 4.00 p.m.
4. The reason why Susan (not eat)……………………….meat is that she (be)…………a vegetarian.
5. People in Ho Chi Minh City (be)………..very friendly and they (smile)………………a lot.
6. The flight (start)………………..at 6 a.m every Thursday.
7. Peter (not study)…………………………very hard. He never gets high scores.
8. I like oranges and she (like)……………..apples.
9. My mom and my sister (cook)…………………….lunch every day.
10. They (have)…………………breakfast together every morning.
ĐÁP ÁN
Exercise 1:
1. makes 2. doesn’t eat 3. goes 4. do…go 5. Do…agree | 6. does…come 7. does…work 8. doesn’t usually water 9. does 10. eat |
Exercise 2:
1. gets => get 2. teach => teaches 3. doesn’t => don’t 4. am => is 5. do your => does your | 6. doesn’t => don’t 7. speak => speaks 8. goes => go 9. aren’t => don’t 10. is => are |
Exercise 3:
1. is, helps 2. travel 3. finishes 4. doesn’t eat, is 5. are, smile | 6. starts 7. doesn’t study 8. likes 9. cook 10. have |
Vậy là bài học về thì hiện tại đơn – thì dễ nhất trong tiếng Anh đã hoàn thành rồi. Các bạn nhớ làm bài tập đầy đủ để đảm bảo thuộc được thì và nhớ rõ hơn. Các bạn hãy đọc tiếp bài viết về thì hiện tại tiếp diễn, để phân biệt được hai thì này và cách dùng của mỗi thì để không nhầm lẫn nha!. Chúc các bạn học tập tốt và đạt điểm cao!