Mục lục
Thế nào là sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ hay Subject – Verb Agreement là cách động từ (V) thay đổi tùy theo chủ ngữ (S) ở dạng số nhiều hay số ít hay dạng danh từ đếm được hay không đếm được.
Ví dụ:
- My cat is black.
Chú mèo của tôi màu đen.
Động từ To be được chia theo chủ ngữ số ít nên là “is”
- My students want to have a break.
Các học sinh của tôi muốn có giờ ra chơi.
Động từ To want được chia theo chủ ngữ số nhiều nên là “want”
- The water is dirty.
Nước bẩn đó.
Động từ To be được chia theo chủ ngữ “water” là danh từ không đếm được. Danh từ không đếm được có động từ chia giống danh từ số ít.
25 nguyên tắc về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Nguyên tắc 1: Nếu chủ ngữ là danh từ hoặc đại từ số ít, động từ sẽ được chia theo hình thức số ít.
S(singular) + V(singular)
Ví dụ:
My dog is very fat.
She learns very hard.
He is a great teacher.
Nguyên tắc 2: Nếu chủ ngữ là danh từ hoặc đại từ số nhiều, động từ sẽ được chia theo hình thức số nhiều.
S (plural) + V (plural)
Ví dụ:
These dresses belong to a famous brand.
We are students.
Nguyên tắc 3: Nếu chủ ngữ là gerund (v-ing) thì động từ sẽ được chia theo hình thức số ít.
V-ing + V (singular)
Ví dụ:
Studying online is the best choice for a busy person.
Working from home allows a person to work in comfort.
Nguyên tắc 4: Khi chủ ngữ được nối bằng or hoặc nor thì động từ sẽ được chia theo chủ ngữ gần nhất.
S1 OR/NOR S2 + V (s2)
Ví dụ: You or I am going to win this game.
Our happiness or our sorrow is largely due to our actions.
Nguyên tắc 5: khi sử dụng cấu trúc “neither…nor” hoặc “either…or” thì động từ sẽ được chia theo chủ ngữ gần nhất.
EITHER/NEITHER S1 OR/NOR S2 + V (s2)
Ví dụ: Neither Anne nor her friends have seen this movie before.
Either my parents or I am going to the supermarket to buy food for lunch.
Nguyên tắc 6: Nếu chủ ngữ sử dụng EITHER/NEITHER đi với OF thì động từ luôn được chia theo hình thức số ít.
EITHER/NEITHER OF + N + V(singular)
Ví dụ:
Neither of them wants to leave now.
Either of us is capable of doing the job.
Nguyên tắc 7: Khi chủ ngữ sử dụng cấu trúc THE NUMBER OF + N thì động từ sẽ được chia theo hình thức số ít.
THE NUMBER OF + N + V(singular)
Ví dụ: The number of pandas decreases every year.
The number of accidents has gone down steadily since the speed limit was imposed.
Nguyên tắc 8: Khi chủ ngữ là cấu trúc A NUMBER OF +N thì động từ sẽ được chia theo hình thức số nhiều.
A NUMBER OF + N + V (plural)
Ví dụ:
A number of students have passed the test.
A number of books in this library are really big.
Nguyên tắc 9: Khi chủ ngữ được nối bởi các liên từ như as long as, as well as, with, together… thì động từ sẽ được chia theo chủ ngữ thứ nhất.
S1 AS LONG AS/WITH S2 + V(s1)
Ví dụ:
Yen with her friends learns together every day.
The old man with his dog passes my house every morning.
Nguyên tắc 10: Nếu chủ ngữ gồm nhiều chủ thể được nối với nhau bằng liên từ AND thì động từ sẽ được chia theo hình thức số nhiều.
S1 AND S2 + V(plural)
Ví dụ:
Hien and her family like to picnic every weekend.
Bread and butter is my favorite food.
Lưu ý:
- Trường hợp AND nối hai danh từ chỉ cùng một người, một vật hoặc một khái niệm thì động từ sẽ được chia ở hình thức số ít.
Ví dụ: Fish and chip is my favorite dish.
- Phép cộng thì dùng số ít
Ví dụ: Two and three is five.
Nguyên tắc 11: Khi chủ ngữ bắt đầu bằng đại từ bất định như everyone, everybody, everything, someone, something, somebody, each, each of, every +N thì động từ sẽ được chia ở hình thức số ít.
EACH/EVERY + N + V(singular)
EVERYONE/SOMETHING + V(singular)
Ví dụ:
Everyone in my class likes to hiking.
Each of the boys has a bicycle.
Nguyên tắc 12: Nếu chủ ngữ sử dụng cấu trúc MANY + N số nhiều thì động từ chia theo hình thức số nhiều.
MANY + N(plural) + V(plural)
Ví dụ:
Many students go to school by bus.
Many animals face starvation and frostbite during the snowy season.
Nguyên tắc 13: Khi chủ ngữ có cấu trúc MANY + A + N số ít thì động từ sẽ ở hình thức số ít.
MANY + A + N(singular) + V(singular)
Ví dụ:
Many a little makes a miracle.
Many a student doesn’t want to study all day at school.
Nguyên tắc 14: Nếu chủ ngữ sử dụng THE + ADJ để chỉ một tập thể thì động từ chia theo hình thức số nhiều.
THE + ADJECTIVE + V(plural)
Ví dụ:
The poor are still happy though they have not much money.
The French like to eat well.
Nguyên tắc 15: Một số danh từ có s ở cuối nhưng động từ theo sau vẫn được chia ở hình thức số ít:
Môn học: mathematics, physics, economics…
Môn thể thao: billiards, checkers, athletics…
Tên các căn bệnh: rickets, measles…
Một số danh từ đặc biệt: news, the United States,…
Ví dụ: Mathematics is the most difficult for many students.
Nguyên tắc 16: Nếu chủ ngữ là cụm từ chỉ khoảng cách, kích thước, tiền, thời gian và đo lường thì động từ sẽ được chia theo hình thức số ít.
MONEY/TIME/DISTANCE/WEIGHT + V(singular)
Ví dụ: Five kilometers is the distance from my house to school.
Nguyên tắc 17: Nếu chủ ngữ có chứa phân số hoặc phần trăm thì động từ sẽ được chia theo danh từ đứng sau OF.
% + OF + S(singular + uncountable) + V(singular)% + OF + S(plural + countable) + V(plural)
Ví dụ: One-third of students in my class are boys.
Nguyên tắc 18: Động từ sẽ được chia theo danh từ đứng sau các cụm từ majority of, some of, most off, all off.
MAJORITY OF/SOME OF/ALL OF + S (singular + uncountable) + V (singular)
MAJORITY OF/SOME OF/ALL OF + S (plural + countable) + V (plural)
Ví dụ: Most of the water on earth is in the ocean.
Nguyên tắc 19: Nếu chủ ngữ bắt đầu bằng NO hoặc NONE OF đi cùng với danh từ số ít hoặc không đếm được thì động từ sẽ được chia theo hình thức số ít.
NO/NONE OF + S (singular+uncountable) + V(singular)
Ví dụ: No audience leaves the theater until the performance end.
Nguyên tắc 20: Nếu sau NO hoặc NONE OF là một danh từ đếm được số nhiều thì động từ sẽ được chia ở hình thức số nhiều.
NO/NONE OF S(plural+countable) + V(plural)
Ví dụ: None of us speak French
Nguyên tắc 21: Khi chủ ngữ là các danh từ như pants, glasses, trousers, shorts, shoes, pliers, tongs, scissors… thì động từ sẽ được chia ở hình thức số nhiều.
Ví dụ: Those trousers are too long for me.
Tuy nhiên, nếu trước các danh từ này có cụm “A pair of” thì động từ sẽ được chia ở hình thức số ít.
Nguyên tắc 22: Khi chủ ngữ có hai danh từ được nối với nhau bằng off, động từ sẽ được chia theo danh từ đứng trước.
Ví dụ: The effects of environmental pollution are very serious.
Nguyên tắc 23: Nếu chủ ngữ là tựa đề phim, bài hát… thì động từ sẽ được chia ở hình thức số ít.
Ví dụ: Anne with an E is my favorite film.
Nguyên tắc 24: Khi chủ ngữ là các từ như staff, family, team, group, crowd, congress, committee, thì động từ sẽ được chia ở hình thức số ít nếu tính chất của tập thể đó như một đơn vị.
Ví dụ: The staff of this hotel is very professional.
Nguyên tắc 25: Nếu chủ ngữ trong câu là chủ ngữ giả thì động từ sẽ được chia theo chủ ngữ chính, thường ở hình thức số ít.
Ví dụ: It is the last word I told you.
Chú ý về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Một số danh từ số nhiều nhưng không có “S” ở cuối
Ví dụ: people, police, army, children, cattle,…
Hãy nhớ khi các từ này là chủ ngữ thì động từ luôn ở hình thức số nhiều nhé.
Ví dụ:
- The police are still investigating the criminal.
Cảnh sát vẫn đang điều tra vụ án.
- Cattle need to eat three times per day.
Đàn gia súc cần ăn 3 lần một ngày.
Bài tập về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Bài 1: Chọn hình thức đúng của động từ
1. Annie and her brothers (is, are) at school.
2. Either my mother or my father (is, are) coming to the meeting.
3. The dog or the cats (is, are) outside.
4. Either my shoes or your coat (is, are) always on the floor.
5. George and Tamara (doesn’t, don’t) want to see that movie.
6. Benito (doesn’t, don’t) know the answer.
7. One of my sisters (is, are) going on a trip to France.
8. The man with all the birds (live, lives) on my street.
9. The movie, including all the previews, (take, takes) about two hours to watch.
10. The players, as well as the captain, (want, wants) to win.
Bài 2: Chọn đáp án đúng
- Every candidate………. known the first three questions.
A. has | B. have | C. have to | D. must |
2. Either Jack or his sister………breakfast each morning.
A. make | B. is making | C. makes | D. made |
3. Time………when you’re having fun.
A. is flying | B. flies | C. fly | D. flied |
4. Five kilometers……..not far.
A. are | B. have | C. will be | D. is |
5. Lara, together with ten friends, ………. planning a graduation party.
A. are | B. is | C. has been | D. have been |
6. Mathematics………..the science of quantity.
A. was | B. B. are | C. is | D. were |
7. Measles………cured easily nowadays.
A. is | B. are | C. will be | D. have |
8. The effects of stress…….very serious.
A. is | B. are | C. will | D. have |
9. Neither of them…….in this company.
A. work | B. works | C. working | D. have worked |
10. The army…………. eliminated this section of the training test.
A. has | B. is having | C. are | D. have |
Đáp án:
Bài 1:
1. Are
2. Is
3. Are
4. Is
5. Don’t
6. Doesn’t
7. Is
8. Lives
9. Takes
10. Want.
Bài 2:
- A
- C
- B
- D
- B
- C
- A
- A
- B
- D
Trên đây là toàn bộ kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong tiếng Anh mà bạn cần nắm chắc. Đây là phần kiến thức ngữ pháp tiếng Anh quan trọng, các bạn cần lưu ý nha. Các bạn vào bài viết Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh cần thiết để học tiếp các kiến thức ngữ pháp quan trọng khác nha.