Để giúp các bạn đạt điểm cao trong IELTS Writing task 2, IELTSMindX sẽ chia sẻ với các bạn những cấu trúc ăn điểm trong IELTS Writing task 2. Đây đều là cấu trúc hay cho Writing IELTS, hãy lưu lại và áp dụng ngay cho bài viết của mình.
Lưu ý:
IELTSMindX biết rằng có nhiều bạn nghĩ rằng bài viết có càng nhiều cấu trúc phức tạp thì điểm càng cao. Những điều đó hoàn toàn sai nha.
Để đạt điểm cao trong phần thi IELTS Writing task 1 hay task 2, bạn cần phải sử dụng kết hợp đa dạng các cấu trúc câu trong writing ielts, cả cấu trúc, cụm từ đơn giản và cấu trúc, cụm từ phức tạp.. Điều này giúp cho bài viết của bạn tự nhiên và có sự liên kết chặt chẽ.
Mục lục
Tầm quan trọng khi tìm hiểu những cấu trúc ăn điểm trong IELTS Writing task 2
Khi tìm hiểu về các tiêu chí chấm điểm và cách tính điểm IELTS Writing chúng ta đều biết rằng IELTS Writing task 2 chiếm 2/3 tỷ trọng điểm, cũng như là thời gian làm bài. Do vậy, đòi hỏi bạn phải phân tích đề cũng cũng như lập luận chặt chẽ cho ý kiến mà bản thân đưa ra.
Việc chăm chỉ ôn luyện và ghi nhớ những cấu trúc hay dùng trong IELTS Writing, các bạn hoàn toàn có thể cảm thấy bình tĩnh và yên tâm hơn khi làm Task 2 trong phòng thi vì ít nhất đó là những cấu trúc đã cố định và chính xác.
Việc tìm hiểu các cấu trúc và tập áp dụng chúng trong bài làm sẽ giúp bạn
- Tiết kiệm thời gian suy nghĩ quá nhiều về việc cấu trúc hoặc cụm từ mình dùng có đúng hay không
- Tập trung nhiều hơn vào việc chọn lọc idea sao cho dễ viết và có lợi thế cho mình nhất.
- Tăng khả năng thêm điểm Coherence and cohesion và Grammatical Range and Accuracy – 2 trong số 4 tiêu chí chấm bài Writing.
Những cấu trúc ăn điểm trong IELTS Writing task 2
1. When S+V+O, S1+V1+O1
Ví dụ:
When young people do have some free time, we should encourage them to enjoy it with their friends or to spend it doing sports and other leisure activities.
2. While S+V+O, S1+V1+O1
Ví dụ:
While I agree that enjoyment seems to be the priority during festival times, I do not agree that people have forgotten what these festivals mean.
3. S+V+O, resulting in an increase/a decrease in + the number of something/the demand for something.
Ví dụ:
Drug users often steal to fund their habits, resulting in further acts of petty crime.
4. S+V+O, giving rise to something
Ví dụ:
Advertisements give people more choices on what they want to buy, giving rise to the consumer society
5. By doing something, S + V + O
Ví dụ:
By learning how others have lived we gain insight into alternative cultures and ways of life which makes us more accepting when we meet people from those countries.
6. S+V+O, and this + (model verbs) +V+O.
Ví dụ:
There is plenty of room for us to exist side by side with wild animals, and this should be our aim.
7. Instead of + Ving + O, S+V+O.
Ví dụ:
Instead of looking to increase sharing, governments should do more to support innovative companies and researchers.
8. S+V+O. This allows/urges/encourages smth/smb to do smth (This will discourage smb from doing smth).
Ví dụ:
Someone going to a museum in a cosmopolitan city like Berlin is likely to find Italian Renaissance paintings next to modernist Spanish sculpture as well as German works. This allows people to feel they are traveling around the world and taking in a variety of viewpoints.
9. Compared to those who +S+V+O, S1+V1+O1
Ví dụ:
Compared to those who hold high school qualifications, university graduates often have more employment opportunities.
10. If S+V+O, S+V+O
Ví dụ:
If a building is unable to perform its most basic functions, then it is undoubtedly a failed project.
11. S+V+O [that S1+V1+O1], because S2+V2+O2
Ví dụ:
Happiness is very difficult to define, because it means so many different things to different people.
12. When S+V+O, S1+V1+O1, Ving + O.
Ví dụ:
When the government pays for tuition fees, the constraint of finance is removed, encouraging a greater number of students to attend academic courses.
13. S+V+O, and/but/so + S1+V1+O1
Ví dụ:
They can become independent, and they will be able to afford their own house or start a family.
14. S + Đại từ quan hệ (who/ which/that..) + S + V
Đây là cấu trúc mệnh đề quan hệ
Ví dụ:
In terms of their career, young people who decide to find work, rather than continue their studies, may progress more quickly.
15. Cấu trúc câu đảo ngữ
Ở đây IELTSMindX giới thiệu với bạn những cấu trúc câu đảo ngữ phổ biến trong IELTS Writing task 2
- Never/ Rarely/ Seldom/ Little/ Hardly .. + Trợ đồng từ + S + V
- Only by/ Only with/ Only if …+ N/ V_ing/ Mệnh đề + Trợ động từ + S + V
- Not only + Trợ động từ + S + V + but also + Mệnh đề
Ví dụ:
Not only has it turned specific dreams into realities but it also encourages viewers, in general, to be more ambitious and has therefore been one of the main catalysts for the frenzy of self-run businesses popping up in recent years.
16. Cấu trúc sử dụng phân từ “participle”
Khi câu có hai mệnh đề liên quan về mặt thời gian, hay mục đích, nhân quả và có chung chủ ngữ, ta có thể của một mệnh đề, chuyển động từ sang V_ing hoặc V_ed
Ví dụ:
Some people oppose the idea that the government needs to ensure hygiene in food production, believing that it is a matter of individual choice.
17. Câu với chủ ngữ giả “It”
Cấu trúc: It is/ was + N + that/ who + V
Mục đích sử dụng: Nhấn mạnh vào một thành phần của câu như chủ ngữ, tân ngữ hay trạng ngữ
Hãy sử dụng thành thạo cấu trúc này. Đây có thể coi là những cấu trúc ăn điểm trong IELTS Writing task 2 phổ biến nhất.
Ví dụ:
It is rare to find a person who is content to live in complete isolation.
18. Mệnh đề nhượng bộ
Chính là sử dụng “Although”, “Even though”, “In spite of”, “Despite”
Ví dụ:
Although it seems almost impossible to give a precise definition of happiness, most people would agree that there are some basic preconditions to achieving it.
19. Câu bị động
Cấu trúc:
- It is believed/ argued / said that….
- It cannot be denied that….
Ví dụ:
It is said that countries are becoming similar to each other because of the global spread of the same products, which are now available for purchase almost anywhere.
Mục đích sử dụng: Diễn tả quan điểm khách quan
IELTSMindX đã chia sẻ những cấu trúc ăn điểm trong IELTS Writing task 2, kèm ví dụ để bạn dễ hiểu và dễ áp dụng hơn. Hãy lưu lại các cấu trúc câu trong Writing IELTS task 2 này để có thể áp dụng cho bài viết của bạn. Các bạn hãy xem thêm bài viết về cụm từ hay dùng trong IELTS Writing task 2 và tổng hợp từ vựng theo chủ đề phổ biến trong IELTS Writing task 2 để bài task 2 IELTS Writing của mình được hoàn thiện nhất nha.