IELTS Speaking part 3 và những điều bạn cần biết

Mục lục

IELTS Speaking part 3 sẽ như thế nào?.

Sau khi bạn hoàn thành bài nói của mình ở IELTS Speaking part 2, giám khảo sẽ tiếp tục hỏi bạn các câu hỏi liên quan đến chủ đề của Part 2.

Ví dụ, nếu câu hỏi part 2 là:

‘Describe a time someone helped you achieve a goal’

Thì trong part 3, bạn có thể gặp các câu hỏi về:

  • Setting goals
  • Reaching goals
  • Being successful
  • Motivation
  • Motivating children and adults to learn

IELTS Speaking kéo dài bao lâu?

IELTS Speaking Part 3 thường sẽ diễn ra trong khoảng 4 – 5 phút. Giám khảo thường sẽ hỏi bạn khoảng từ 4 – 6 câu hỏi. Một vài câu hỏi có thể đã được in sẵn, nhưng cũng có thể giám khảo sẽ tùy hứng đưa ra câu hỏi cho phù hợp dựa trên câu trả lời trước đó của bạn.

Bạn cần phải đưa ra câu trả lời dài hơn Part 1. Câu trả lời của bạn cần phải kéo dài khoảng 30 -60 giấy cho mỗi câu trả lời.

Làm thế nào để trả lời tốt câu hỏi IELTS Speaking part 3

Part 3 sẽ kế tiếp luôn Part 2, điều đó đồng nghĩa rằng bạn sẽ không có khoảng nghỉ. Do vậy việc giữ bình tĩnh và tập trung và điều quan trọng.

Để trả lời các câu hỏi ở Part 3, bạn cần phải trả lời dài và phát triển ý của mình. Để phát triển ý thì có rất nhiều cách khác nhau, nhưng trong bài viết này, IELTSMindX sẽ giới thiệu cho các bạn cách phát triển ý theo 3 bước (O.R.E). Theo đó, câu trả lời của bạn sẽ bao gồm:

  • Ý kiến của bạn (Opinion)
  • Lý do (Reason)
  • Ví dụ liên quan (Example)

Ví dụ: Đối với câu hỏi ‘How have newspapers changed in recent years?’

Bạn có thể trả lời như sau:

‘Well, I’d say the biggest change is that they have moved online’ (opinion)

‘Because they have had to keep up with social media as a means of spreading news’ (reason)
‘For example, I used to read the Guardian newspaper, the paper version, but now I read it via their app on my mobile phon’ (example)

This kind of structure will help you develop your topics for better fluency, and also develop more complex structures (by having more clauses) and so produce higher-level grammar.

Bạn cũng có thể mở rộng câu trả lời của mình theo 4 bước (O.R.E.C.):

  • Opinion
  • Reason
  • Example
  • Consequence

Câu trả lời của bạn có thể mở rộng thêm như bên dưới:

‘Well, I’d say the biggest change is that they have moved online’ (opinion)

‘Because they have had to keep up with social media as a means of spreading news’ (reason)

‘For example, I used to read the Guardian newspaper, the paper version, but now I read it via their app on my mobile phone’ (example)

‘I think, by moving online, the big newspapers have been able to actually grow their readership’ (consequence)

IELTS Speaking Part 3 Sample Questions

Việc biết trước câu hỏi bạn sẽ gặp trong khi thi IELTS Speaking part 3 là điều không thể. Bởi vì các câu hỏi còn phụ thuộc vào câu trả lời của bạn và sự tự nhiên của cuộc hội thoại. Tuy nhiên, việc làm quen với những dạng câu hỏi bạn có thể sẽ gặp trong IELTS Speaking part 3 lại rất hữu ích trong quá trình chuẩn bị cũng như tâm lý khi thi.

Dưới đây là ví dụ về các dạng câu hỏi bạn có thể gặp trong IELTS Speaking part 3

QUESTIONS

  • How has ___ changed in recent years?
  • How will ___ change in the future?
  • How could we make ___ better?
  • Why do people do ___?
  • What are the advantages and disadvantages of ___?

EXAMPLES

  • How has shopping changed in recent years?
  • How do you think the family will change in the future?
  • How could we make our cities better?
  • Why do people throw rubbish on the streets?
  • What are the pros and cons of globalisation?

IELTS Speaking Part 3 Topics

IELTS Speaking Part 3 sẽ có cùng chủ đề với Part 2, nhưng bạn sẽ nói sâu hơn, phát triển ý, đi vào chi tiết hơn với các topics nhỏ hơn liên quan.

IELTSMindX giới thiệu với các bạn một cài chủ đề phổ biến cùng với topics phụ liên quan mà bạn nên chuẩn bị để hoàn thành thật tốt phần thi IELTS Speaking part 3 của mình nha.

Đọc thêm: IELTS Speaking part 2 topics – Các chủ đề phổ biến

Animal

Wild animals, hunting and extinction, zoos, pets, animals in research

Art

Exhibitions, modern art, role of art at school, museums, digital art, art at home, graffiti

Books

Reading for pleasure, novels, digital books, online book shops, books and learning

Childhood

Play, games, toys, behaviour, obeying parents, study

Cities

Traffic, city planning, city versus countryside, advantages, pollution, noise pollution, green spaces

Clothes

Fashion, buying online clothes, clothes industry, brand names

Education

Teachers, learning, online learning, preparing for work, skills, universities, sciences versus humanities

Environment

Global warming, pollution, animals becoming extinct, wildlife protection, deforestation, companies responsibility, individual versus government role

Family

Family structure and size, role of grandparents, care of the elderly, relationships, extended family

Food

Restaurants, diets, fast food, healthy eating, obesity, food and children, GM food, supermarkets

Health

Exercise, diet, gyms, routines, obesity, disease, corona virus, stress

Helping / Charity

Helping others, charities, fund-raising, skills needed, helping poor countries, international aid

Home

Buying and renting homes, types of accommodation, children leaving home, decorating homes, local community

Jobs

Popular jobs, future jobs, atmosphere at work, motivation, training

Music

Modern versus traditional, national anthems, style and genres, live concerts, listening to music, being a musician

News

Local versus international, online news, newspapers, reliability, fake news, getting news, family news, journalism

Photography

Taking photos, storing photos, photos as an art form, photos at home, professional photos, selfies

Science

Branches of science, science in everyday life, disease, research, food science, nuclear power, space exploration, the planet

Shopping

Real shops versus online shopping, payments, men and women shopping, habits, fashion, local shops versus shopping malls

Sport

Fitness, gyms, benefits, equipment, extreme sports, Olympic Games, international competitions

Technology

Artificial Intelligence, the Internet, safety, computers, mobile phones, stress, robots, social media

Teamwork

Benefits, challenges, competition, children, teamwork at work, international competition in trade

Transportation

Public versus private, advantages and disadvantages, transport in the future, electric cars,

Travel

Forms of transport, global warming, holidays, tourism, eco-tourism, travel abroad versus domestic, safety

Weather

Global warming, seasons, extreme weather, impact on life, weather forecasts

Work

Popular jobs, jobs for the future, robots, salaries, men-women equality, work-life balance

Chuẩn bị những gì cho IELTS Speaking Part 3

Bạn cần phải chuẩn bị thật nhiều ý tưởng để nói và một vốn từ vựng IELTS Speaking rộng và đa dạng đã được chuẩn bị thật tốt.

Một cách hay để chuẩn bị tốt cho part 3 đó là hãy nghe đa dạng các podcast khác nhau, hoặc xem phim hay video như TED Talks. Điều này sẽ giúp bạn vừa có nhiều ý tưởng hơn mà còn biết cách dùng các từ mới trong những hoàn cảnh khác nhau.

IELTSMindX đã giới thiệu với các bạn về IELTS Speaking part 3, cùng với đó là những kiến thức để chuẩn bị cho phần thi thật tốt. Hãy tìm hiểu thêm về IELTS Speaking part 1IELTS Speaking part 2 để có cái nhìn toàn diện và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi IELTS Speaking nha.