Giới từ trong tiếng Anh và cách sử dụng

Mục lục

Giới từ trong tiếng Anh là gì?

Khái niệm

Trong tiếng Anh, giới từ là một trong những thành phần quan trọng chỉ sự liên quan giữa các từ loại ở trong các cụm từ. Thông thường, nó sẽ đi kèm tân ngữ, V-ing, hay cụm danh từ…

Ví dụ như: “the classroom” là tân ngữ của giới từ “into”, còn “the chair” là tân ngữ của giới từ “in”

I went into the classroom – Tôi đã vào lớp học

I was sitting in the chair – Tôi đang ngồi trên ghế

Giới từ đóng vai trò quan trọng trong câu. Trong một số trường hợp người nghe vẫn có thể hiểu bạn đang đề cập tới vấn đề nào nhưng đôi khi nó có thể thay đổi hoàn toàn ý nghĩa của câu.

Vị trí của giới từ trong câu

Tùy vào các mục đích sử dụng khác nhau mà giới từ có vị trí khác nhau. Tuy nhiên phổ biến nhất là đứng trước đại từ hoặc đứng trước danh từ.

– Trước danh từ

Chẳng hạn như

On Saturday – Vào thứ bảy

In the afternoon – Vào buổi chiều

– Sau tính từ

Chẳng hạn như:

I don’t worry about the teacher checking her homework – Tôi không lo lắng về việc cô giáo kiểm tra bài tập về nhà

She is not angry with you – Cô ấy không giận bạn

– Sau động từ: Trong trường hợp này, giới từ có thể đứng sau động từ hoặc cũng có thể bị một từ nào đó khác chen ở giữa giới từ và động từ.

The pen is on the table – Cái bút ở trên bàn

I live in Hanoi – Tôi sống ở Hà Nội

He picked me up (from the airport) yesterday – Anh ấy đón tôi (từ sân bay) ngày hôm qua

Các loại giới từ trong tiếng Anh

Giới từ chỉ thời gian

Để chỉ thời gian bạn có thể sử dụng một số giới từ dưới đây:

– At (vào lúc nào đó): Được sử dụng để chỉ địa điểm hay nói về những kỳ nghỉ hay cả toàn bộ kỳ nghỉ. Chẳng hạn như at 6pm, at noon, At Lunar New Year.

– In (trong): Thường chỉ một kỳ nghỉ cụ thể nào đó, buổi trong ngày hay một khóa học. Chẳng hạn như in 1997, in the afternoon…

– On (vào): Chỉ một ngày ở trong tuần, một ngày tháng trong năm hay chỉ một ngày nào đó trong kỳ nghỉ, các ngày cụ thể: On Saturday, On Chirstmas day…

– Ngoài ra còn có một số giới từ chỉ thời gian thường xuyên được sử dụng như: For (trong một khoảng thời gian nào đó thì hành động hoặc sự việc đã xảy ra), Since (từ khi, từ), By (trước hay vào một thời điểm nào đó), Before (trước), After (sau), During (trong suốt một quãng thời gian nào đó)…

Giới từ chỉ địa điểm, nơi chốn

– At (tại, ở):  Thường được dùng để chỉ một địa điểm hay một địa chỉ cụ thể (She lives at 36 Oxford street), chỉ một sự kiện cụ thể (at the concert) hay tòa nhà nơi có sự kiện hay hoạt động diễn ra ( at the cinema, at the library)

– On (ở trên, trên): được sử dụng để chỉ vị trí trên bề mặt, chỉ nơi chốn, số tầng hay phương tiện đi lại cá nhân, công cộng… Ngoài ra nó cũng được sử dụng trong cụm từ chỉ vị trí. Ví dụ như On the wall, On thẻ left, On a bus…

– In (ở trong, trong). Giới từ này được sử dụng bên trong một diện tích nào đó hay một không gian nào đó. Ngoài ra cũng chỉ phương hướng, tên làng, phố, đất nước, và chỉ phương tiện đi lại bằng taxi, xe hơi… Ví dụ như: In a car, in a taxi, in Paris, in the park…

– Ngoài ra, một số giới từ khác chỉ nơi chốn như: Above (cao hơn, trên), Bellow (dưới), Inside và Outside (bên trong – ngoài), Near (chỉ khoảng cách gần), Between (ở giữa), Among (giữa một nhóm người hay giữa một đám đông nào đó)…

Giới từ chỉ phương hướng

– To (đến một nơi nào đó)

– Across (băng qua, ngang qua…)

– Along (dọc theo)

– Up – Down (lên xuống)

– Through (xuyên qua, qua)

– Round (vòng quanh)

– From (từ một địa chỉ một nơi nào đó…)

Một số giới từ khác

Các giới từ trong tiếng Anh khá đa dạng, ngoài các giới từ được chia sẻ ở trên còn có một số giới từ khác để thể hiện mục đích hoặc chức năng như in order to, so as to, for, to (để). Tuy nhiên mỗi một giới từ sẽ có các cách sử dụng riêng:

– For sẽ đi kèm với Ving hoặc danh từ

– To/In order to/ So as to đi kèm To V

– Các giới từ chỉ nguyên nhân như For hoặc Beacause for sẽ đi kèm danh từ hoặc Ving

– Chỉ phương tiện như with (bằng) hay by (bởi, bằng)

– Số lượng hay sự đo lường có giới từ by (khoảng, theo)

– Sự tương tự: like (giống)

– Sự sở hữu: of (của) hay with (có)

– Cách thức: in (bằng), without (không)…

Ví dụ như:

We need a laptop with a very large capacity – Chúng tôi cần một chiếc laptop có dung lượng thật lớn

Mia looks like her dad – Trông Mia giống với ba cô ấy

I go to school by car- Tôi tới trường bằng ô tô

Hình thức của giới từ trong tiếng anh

  • Giới từ đơn (Simple prepositions):

Là giới từ có một chữ: in, at, on, for, from, to, under, over, with,…

  • Giới từ đôi (Double prepositions):

Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại: into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among,…

Ex: The boy runs into the room (Thằng bé chạy vào trong phòng)

Ex: He fell onto the road (Anh ta té xuống đường)

Ex: I chose her from among the girls (Tôi chọn cô ấy từ trong số các cô gái)

  • Giới từ kép (Compound prepositions):

Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be: About, among, across, amidst, above, against, Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below…

  • Giới từ do phân từ (Participle prepositions):

According to (tùy theo), during (trong khoảng ), owing to (do ở), pending (trong khi), saving = save = except ( ngoại trừ ), not withstand (mặc dù), past (hơn, qua), considering (xét theo) concerning/ regarding /touching (về vấn đề, về), excepting = except (ngoại trừ)

Ex: She is very intelligent, considering her age. (Xét theo tuổi thì cô ấy rất thông minh)

  • Cụm từ được dùng như giới từ: Giới từ loại này bao gồm cả một cụm từ :

Because of (bởi vì)

– By means of (do, bằng cách)

– In spite of (mặc dù)

– In opposition to (đối nghịch với)

– On account of (bởi vì)

– In the place of (thay vì)

– In the event of (nếu mà)

– With a view to (với ý định để)

– For the sake of (vì lợi ích của)

– On behalf of (thay mặt cho)

– In the view of (xét về)

– With reference to (về vấn đề, liên hệ tới)

Ex: In the event of my not coming, you can come home. (Nếu mà tôi không đến thì anh cứ về)

Ex: I learn English with the view to going abroad. (Tôi học TA với ý định đi nước ngoài)

Ex: I write this lesson for the sake of your progress. (Tôi viết bài này vì sự tiến bộ của các bạn)

Ex: On behalf of the students in the class, I wish you good health. (Thay mặt cho tất cả học sinh của lớp, em xin chúc cô được dồi dào sức khỏe)

Ex: In view of age, I am not very old. (Xét về mặt tuổi tác, tôi chưa già lắm)

Ex: I send this book to you with reference to my study. (Tôi đưa bạn quyển sách này có liên hệ đến việc học của tôi)

Lưu ý khi sử dụng giới từ

Cũng như nhiều thành phần khác trong câu, khi sử dụng giới từ bạn cũng có thể bị nhầm lẫn. Và đó là lý do bạn đừng bỏ qua phần các lưu ý khi sử dụng giới từ trong tiếng Anh dưới đây.

– Câu có thể kết thúc với giới từ

Như IELTSMindX chia sẻ ở trên giới từ trong tiếng Anh có thể đứng trước đại từ hoặc danh từ của nó. Tuy nhiên cũng có những trường hợp ngoại lệ. Chẳng hạn như giới từ có thể đứng cuối câu. Một số ví dụ như:

This is reason I cannot agree with – Đây là lý do tôi không thể đồng ý

When did you get this? – Bạn lấy món này khi nào?

– Cách sử dụng giới từ like

Like được sử dụng cùng nghĩa với similar to (giống với hay tương tự với). Thông thường nó được sử dụng đi sau động từ, danh từ, cụm danh từ. Ví dụ như:

You look like your father – Bạn trông giống bố bạn

– in – into và on – onto

Có thể bạn chưa biết giới từ in và on thể hiện vị trí còn hai giới từ into và onto được sử dụng để nhấn mạnh sự chuyển động

She runs on the road – Cô ấy chạy trên đường

I swim in the swimming pool – Tôi bơi trong bể bơi

– Giới từ thay đổi khi đi kèm các thành phần khác nhau

Bạn thường sử dụng in the afternoon. Tuy nhiên nếu bạn gặp câu “… a cold winter afternoon” thì bạn sẽ không sử dụng giới từ in mà phải sử dụng giới từ on.

Hay bạn thường gặp worry about: lo lắng về một vấn đề gì đó. Khi gặp “discuss…” bạn cũng suy luận theo cách trên và điền giới từ about. Tuy nhiên đây là đáp án không chính xác.

– Quy tắc hình tam giác

Việc sử dụng giới từ in, on, at thường làm bạn bị nhầm lẫn về cách sử dụng của chúng. Để giải quyết vấn đề này, quy tắc hình phễu thường được nhiều người sử dụng. Dựa vào đó bạn scos thể lọc các cụm từ chỉ địa điểm, thời gian theo mức độ giảm dần ở mức chung cung còn tăng dần ở mức cụ thể.

Một số sai lầm thường gặp khi sử dụng giới từ trong tiếng Anh

  • Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó

Ví dụ: Trước đó ta gặp worry about (lo lắng về)

Lần sau gặp từ: disscuss _____ (thảo luận về) thế là suy ra từ câu trên mà điền about => sai, vì disscuss + N/V-ing, không có giới từ đi kèm.

  • Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ:

Ví dụ: Trước đó gặp in the morning

Nên khi gặp: ___ a cold winter morning, thấy morning nên sử dụng in => sai (đúng ra phải dùng on)

  • Bị tiếng Việt ảnh hưởng

Ví dụ: tiếng Việt nói: lịch sự với ai

Nên khi gặp từ: polite (lịch sự) dùng ngay giới từ with (với) => sai, vì polite đi với giới từ to

Giới từ trá hình

Đây là nhóm giới từ được ẩn trong hình thức khác. Ví dụ:

At 7 o’clock (Lúc 7 giờ) => o’ = of 

Bài tập về giới từ có đáp án

Bài 1: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống (để trống nếu không cần giới từ)

  1. Lia went to New York ………….. New Year.
  2. We are meeting ………….. lunchtime ………….. next Monday.
  3. I like to drink coffee ………….. the morning and tea ………….. the afternoon.
  4. She left Japan ………….. the 9th of January.
  5. I love going skiing ………….. December.
  6. I graduated from university ………….. 2002.
  7. John is arriving ………….. March 13th ………….. 10 o’clock ………….. the morning.
  8. Columbus sailed to the Americas ………….. the 16th century.
  9. His birthday is ………….. July.
  10. The train leaves ………….. tomorrow morning ………….. 8:30 a.m.

Bài 2: Điền từ vào chỗ trống

1. Give it … your sister

2. I am sitting … the teacher

3. Is there a road … the river?

4. My little brother cuts color paper … a pair of scissors

5. An empty bottle is placed … the apple

6. I am … breath after a marathon

7. There was a beautiful girl walking … the street

8. Keep your hands … this hot pot

9. We have not been back to France … 9 years

10. I couldn’t see him because he was sitting … me

Đáp án

Bài 1:

  1. at
  2. at/-
  3. in/in
  4. on
  5. in
  6. on
  7. in
  8. in
  9. in
  10. -/at

Bài 2: 

1. To – Đưa nó cho chị của bạn

2. Beside – Tôi đang ngồi cạnh ô giáo

3. Across – Có con đường nào qua sông không?

4. With – Em trai tôi cắt giấy màu bằng một cái kéo

5. Beside – Một cái chai rỗng được đặt cạnh quả táo

6. Out of – Tôi tắt thở sau lần chạy marathon

7. On – Có một cô gái xinh đẹp đang đi trên đường

8. Away from – Giữ tay bạn tránh xa chiếc nồi nóng này

9. For – Chúng tôi đã không trở lại Pháp được 9 năm

10. Away from – Tôi không thể nhìn thấy anh ấy vì anh ấy đang ngồi cách xa tôi