Mục lục
Định nghĩa danh từ trong tiếng Anh và chức năng của danh từ
Danh từ trong tiếng Anh là gì?
Danh từ (Noun) là từ dùng để gọi tên của một loại sự vật, sự vật đó có thể là người, con vật, đồ vật, hiện tượng, địa điểm hay khái niệm. Danh từ được xem là một trong những từ loại quan trọng nhất trong tiếng Anh, nên người học cần tích lũy càng nhiều từ vựng về danh từ càng tốt.
Ví dụ về danh từ trong tiếng Anh
- Các danh từ chỉ người trong tiếng Anh: he (anh ấy), teacher (giáo viên), the women (phụ nữ),…
- Danh từ chỉ con vật: dog (con chó), cat (con mèo), pet (thú cưng)…
- Danh từ chỉ vật trong tiếng Anh: money (tiền), table (cái bàn), computer (máy tính),…
- Danh từ chỉ hiện tượng: storm (cơn bão), earthquake (động đất),…
- Danh từ chỉ địa điểm: school (trường học), office (văn phòng),…
- Danh từ chỉ khái niệm: culture (văn hóa), presentation (thuyết trình), experience (kinh nghiệm)…
Chức năng của danh từ
Danh từ làm chủ ngữ trong câu
Khi làm chủ ngữ, danh từ thường đứng ở đầu câu và đứng trước động từ trong câu.
VD: Math is my favorite subject. (Môn toán là môn học yêu thích của tôi)
-> “Math” là danh từ và làm chủ ngữ.
Danh từ làm tân ngữ gián tiếp/trực tiếp của động từ
Khi đóng vai trò tân ngữ của động từ, danh từ sẽ đứng sau động từ.
- Khi danh từ là tân ngữ trực tiếp:
VD: I want to buy a Banh Mi. (Tôi muốn mua một cái bánh mì)
-> “A Banh Mi” là danh từ và làm tân ngữ của động từ “buy”.
- Khi danh từ là tân ngữ gián tiếp:
VD: He gave his girlfriend a necklace. (Anh ấy tặng cho bạn gái chiếc vòng cổ)
-> “His girlfriend” là danh từ và làm tân ngữ của động từ “give”
Danh từ làm tân ngữ của giới từ
Khi đóng vai trò tân ngữ của giới từ, danh từ sẽ đứng sau giới từ.
VD: I have talked to Mrs.Yen several times. (Tôi đã nói chuyện với cô Yen vài lần rồi)
-> “Mrs Yen” là danh từ và làm tân ngữ của giới từ “to”
Danh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ
Khi đóng vai trò bổ ngữ cho ngủ ngữ, danh từ đứng sau các động từ nối như tobe, become, seem,…
VD: Alan is an excellent student. (Alan là một học sinh xuất sắc)
-> “An excellent student” là danh từ và làm bổ ngữ cho chủ ngữ “Alan”
Danh từ làm bổ ngữ cho tân ngữ
Khi đóng vai trò làm bổ ngữ cho tân ngữ, danh từ sẽ đứng sau một số động từ như make (làm), elect (bầu chọn), call (gọi điện thoại), consider (xem xét), appoint (bổ nhiệm), name (đặt tên), declare (tuyên bố), recognize (công nhận),…
VD: Board of directors recognize James the best staff of the year. (Hội đồng quản trị công nhận James là nhân viên xuất sắc nhất năm)
-> “The best staff of the year” là danh từ và làm bổ ngữ trong tiếng Anh cho tân ngữ “James”.
Vị trí của danh từ trong câu
Ngoài việc hiểu chức năng của danh từ, bạn nên biết rõ dấu hiệu nhận biết một danh từ so với những loại từ khác trong câu, thông qua một số đặc điểm sau:
Đứng sau mạo từ
Danh từ có thể đứng sau những mạo từ như a, an, the. Tuy nhiên, đứng giữa mạo từ và danh từ có thể có tính từ bổ nghĩa thêm.
VD: a beautiful girl (một cô gái đẹp), a lovely cat (một chú mèo dễ thương),…
Đứng sau tính từ sở hữu
Danh từ có thể đứng sau một số tính từ sở hữu cách như my, your, his, her, its, our, their,… Đứng giữa tính từ sở hữu và danh từ có thể có tính từ bổ nghĩa thêm.
VD: my new computer (máy tính mới của tôi), her pink T-shirt (chiếc áo hồng của cô ấy),…
Đứng sau từ chỉ số lượng
Danh từ có thể đứng sau một số từ chỉ số lượng như few, little, some, any, many, all…
VD: I need some coffee. (Tôi cần một chút cà phê)
Đứng sau giới từ
Danh từ có thể đứng sau giới từ như in, of, for, under,… để bổ nghĩa cho giới từ.
VD: This case is under investigation. (Vụ việc này đang được điều tra)
Đứng sau từ hạn định
Danh từ có thể đứng sau một số từ hạn định như this, that, these, those, both,…
VD: these new clothes (chỗ quần áo mới), both you and I (cả bạn và tôi),…
Các loại danh từ trong tiếng Anh
Phân loại danh từ theo số lượng: Danh từ số ít (Singular Nouns) và Danh từ số nhiều (Plural Nouns)
- Danh từ số ít là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là một hoặc có thể là danh từ không đếm được.
VD: apple, cake, table,..
- Danh từ số nhiều là danh từ đếm được có đơn vị số đếm bằng hoặc lớn hơn hai.
VD: apples, cakes, tables,…
Phân loại danh từ theo cách đếm: Danh từ đếm được (Countable Nouns) và Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns)
- Danh từ đếm được là danh từ mà chúng ta có thể đếm bằng số và có thể thêm trực tiếp số đếm vào trước nó.
VD: three pens (3 cái bút), five books (5 quyển sách),…
- Danh từ không đếm được là danh từ mà chúng ta không thể đếm được trực tiếp và không thể thêm số đếm vào trước nó.
VD: water (nước), money (tiền), experience (kinh nghiệm),…
Phân loại danh từ theo ý nghĩa: Danh từ chung và Danh từ riêng trong tiếng Anh
- Danh từ chung trong tiếng Anh (Common Nouns) là danh từ chỉ sự vật, hiện tượng xung quanh chúng ta.
VD: student (học sinh), children (trẻ em),…
- Danh từ riêng trong tiếng Anh (Proper Nouns) là danh từ chỉ tên riêng của một sự vật (tên người, tên địa điểm, tên hiện tượng,…)
VD: Alesha (tên người), Korea (Hàn Quốc), West lake (hồ Tây),…
Phân loại danh từ theo đặc điểm: Danh từ cụ thể (Concrete Nouns) và Danh từ trừu tượng (Abstract Nouns)
- Danh từ cụ thể là danh từ dùng để chỉ con người, sự vật tồn tại dưới dạng vật chất mà chúng ta có thể nhìn thấy, sờ thấy, cảm nhận được.
VD: Anna (tên người), mom (mẹ), pie (bánh ngọt),…
- Danh từ trừu tượng là danh từ dùng để chỉ những sự vật không thể nhìn thấy mà chỉ có thể cảm nhận được.
VD: happiness (sự hạnh phúc), love (tình yêu), hope (sự hy vọng),…
Phân loại danh từ theo yếu tố cấu thành: Danh từ đơn (Simple Nouns) và Danh từ ghép (Compound Nouns)
- Danh từ đơn là danh từ chỉ bao gồm một từ duy nhất.
VD: baby (em bé), tree (cái cây), job (công việc),…
- Danh từ ghép là danh từ gồm hai hay nhiều từ kết hợp với nhau. Danh từ ghép khi khi kết hợp có thể viết dưới dạng hai từ riêng biệt hoặc hợp lại thành một từ.
VD: greenhouse (nhà kính), bedroom (phòng ngủ), toothpaste (kem đánh răng),…
CÁCH HÌNH THÀNH DANH TỪ
Tạo danh từ từ các hậu tố
STT | Hậu tố | Danh từ |
1 | – ant | Assist -> Assistant |
2 | – ance/ ence | Maintain -> MaintenancePrefer -> Preference |
3 | – ion | Industrialize -> Industrialization |
4 | – ure | Fail -> Failure |
5 | – ment | Disagree -> Disagreement |
6 | – ism | Capital -> Capitalism |
7 | – ship | Friend -> Friendship |
8 | – ness | Happy -> Happiness |
9 | – ity/- ty/-y | Identify -> Identity |
10 | – th | Wide -> Width |
11 | – ery | Bake -> Bakery |
Tạo danh từ từ danh từ
(A/an/the) + Noun 1 + Noun 2
- Noun 1: Đóng vai trò như tính từ bổ nghĩa cho Noun 2
Noun 2: Danh từ chính
Ví dụ: The city center (Trung tâm thành phố)
A taxi driver (Người lái xe taxi)
Tạo danh từ từ V-ing
Những danh từ có V-ing đứng trước thường để biểu thị mục đích sử dụng của danh từ đó.
Ví dụ: A frying pan (= a pan used for frying)
A washing machine (= a machine used for washing clothes)
Tạo danh từ từ số đếm (Dạng: Number + Noun + Noun)
Ví dụ: A ten-hour flight (Chuyến bay kéo dài 10 tiếng)
A seven-storey building (Tòa nhà cao 7 tầng)
A four hundred-page dictionary (Quyển từ điển dày 400 trang)
A ten-year old boy (Cậu bé 10 tuổi)
Lưu ý:
Danh từ đứng liền sau số đếm và dấu gạch ngang Ở DẠNG SỐ ÍT. (A ten-year old boy)
Ngữ pháp tiếng Anh liên quan đến danh từ
Những đuôi danh từ thông dụng
Đuôi danh từ là một trong những “tín hiệu” giúp bạn nhận ra từ vựng đó là danh từ khi làm bài tập hoặc khi giao tiếp bằng tiếng Anh. Vậy cụ thể danh từ có những “đuôi” như thế nào?
- -tion: nation, operation, suggestion, mention…
- -sion: conclusion,illusion…
- -er: producer, manufacturer, partner…
- -or: operator, vendor, conductor…
- -ee: employee, attendee, interviewee…
- -eer: engineer, career,…
- -ist: scientist, tourist,..
- -ness: happiness, sadness,..
- -ship: friendship, leadership,..
- -ment: management, arrangement,..
- -ics: economics, physics,..
- -ence: science, conference,..
- -ance: performance, importance, significance..
- -dom: freedom, kingdom,..
- -ture: nature, picture,..
- -ism: tourism, criticism,..
- -ty/ity: ability, honesty,..
- -cy: constancy, privacy,..
- -phy: philosophy, geography..
- -logy: biology, psychology, theology..
- -an/ian: musician, politician, magician , ..
- -ette: cigarette, etiquette..
- -itude: attitude,..
- -age: carriage, marriage,..
- -th: month, length, growth,..
- -ry/try: industry, bakery,..
Trường hợp ngoại lệ:
- -al: approval, proposal, renewal, refusal, professional….
- -ive: initiative, objective, representative…
- -ic: mechanic..
Cụm danh từ trong tiếng Anh (Noun Phrase)
Định nghĩa
Cụm danh từ là một cụm từ có một danh từ đóng vai trò là thành tố chính, được bổ nghĩa bởi các thành phần bổ nghĩa đứng trước hoặc đứng sau. Cụm danh từ có chức năng như một danh từ, có thể làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ trong câu.
Ví dụ: a beautiful girl (một cô gái đẹp), a delicious dish (một món ăn ngon), a bottle of water (một bình nước),…
Cấu trúc của cụm danh từ trong tiếng Anh
Cấu tạo cụm danh từ tiếng Anh như thế nào?
Thông thường, một cụm danh từ thường có cấu trúc:
Hạn định từ + bổ ngữ + danh từ chính
Hạn định từ bao gồm: mạo từ (a,an,the), từ chỉ định (this,that,these,those), từ chỉ số lượng (one/two/three,…), tính từ sở hữu (my/your/his/her…).
VD: These two bicycle were stolen yesterday. (Hai chiếc xe đạp này bị mất hôm qua)
Bổ ngữ trong cụm danh từ thường là tính từ, và nó bổ nghĩa cho danh từ chính trong tiếng Anh. Nếu có nhiều tính từ bổ nghĩa, bạn cần lưu ý sắp xếp theo quy tắc OpSACOMP:
- Opinion (quan điểm, đánh giá) – Ví dụ: good, pretty, ugly…
- Size/Shape (kích cỡ) – Ví dụ: short, tall, big, small,…
- Age (độ tuổi) – Ví dụ: young, old, new,..
- Color (màu sắc) – Ví dụ: black, pink, red,…
- Origin (nguồn gốc, xuất xứ) – Ví dụ: Chinese, US, UK,…
- Material (chất liệu) – Ví dụ: plastic, steel, silk…
- Purpose (mục đích, tác dụng) – Ví dụ: healing, traveling,…
VD: a small yellow car (một chiếc xe ô tô nhỏ và màu vàng)
Cụm danh động từ (Gerund phrase)
Cụm danh động từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một danh động từ (động từ tận cùng bằng -ing). Nhóm từ này được gọi là cụm danh động từ vì nó được dùng như một danh từ. Cụm danh động từ có chức năng như chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
VD: The most interesting part of our trip was watching the sun setting. (Phần thú vị nhất trong chuyến đi của chúng tôi là xem mặt trời lặn.)
Sở hữu cách của danh từ (Possessive Nouns)
Sở hữu cách là một hình thức chỉ “sự sở hữu” của một người, một loài vật, hoặc một quốc gia,… đối với một người hay một vật nào đó. Bạn cần lưu ý một vài điều sau khi dùng sở hữu cách
- Công thức chung: Người sở hữu + ‘S + vật/ người thuộc quyền sở hữu (tức là thuộc về người đó)
VD: Tom’ s T- shirt (áo thun của Tom), Anh’s mother (mẹ của Anh),…
- Đối với danh từ số ít và danh từ số nhiều mà không tận cùng là s: Thêm ‘s vào sau.
VD: a man’s job, women’s clothes,…
- Đối với danh từ số nhiều tận cùng là s: Thêm dấu ‘ vào sau chữ s.
VD: the students’ exam, the eagles’ nest,…
- Đối với danh từ chỉ tên riêng: thêm ‘s vào sau danh từ
VD: Ms.Lily’s house, Lam’s car,…
- Đối với danh từ ghép: Thêm ‘s vào sau từ cuối cùng của danh từ
VD: my sister-in-law’s gift,…
Cách biến đổi danh từ số ít sang danh từ số nhiều
Hầu hết ta thêm “S” vào sau danh từ
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều | |
A finger (một ngón tay) | —> | Fingers (nhiều/những ngón tay) |
A ruler (một cây thước kẻ) | —> | Rulers (nhiều/những cây thước kẻ |
A house ( một ngôi nhà ) | —> | Houses (nhiều/những ngôi nhà) |
Những danh từ tận cùng bằng: S, SS, SH, CH, X, O + ES
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều | |
A bus (một chiếc xe buýt) | —> | Two buses (2 chiếc xe buýt) |
A class (một lớp học) | —> | Three classes (3 lớp học) |
A bush (một bụi cây) | —> | Bushes (những bụi cây) |
A watch (một cái đồng hồ đeo tay) | —> | Five watches (5 cái đồng hồ đeo tay) |
A box (một cái hộp) | —> | Two boxes (2 cái hộp) |
A tomato (một quả cà chua) | —> | Tomatoes (những quả cà chua) |
Trường hợp ngoại lệ: Một số danh từ mượn không phải là tiếng Anh gốc, có tận cùng bằng “o” nhưng ta chỉ thêm “S” như:
Danh từ số ít | —> | Danh từ số nhiều |
a photo (một bức ảnh) | —> | photos (những bức ảnh) |
a radio ( một cái đài) | —> | radios (những cái đài) |
a bamboo (một cây tre) | —> | bamboos (những cây tre) |
a kangaroo (một con chuột túi | —> | kangaroos (những con chuột túi) |
a cuckoo (một con chim cu gay) | —> | cuckoos (những con chim cu gáy) |
Những danh từ tận cùng bằng “y”
- Nếu trước “y” là một phụ âm ta đổi “y” -> i+es
Eg:
- a fly (một con ruồi) -> two flies (hai con ruồi)
=> danh từ “fly” tận cùng là “y”, trước “y” là một phụ âm “l” nên ta đổi “y” -> i+es
- Nếu trước “y” là một nguyên âm (a,e,i,o,u) ta chỉ việc thêm “s” sau “y”
Eg:
- A boy (một cậu bé) -> Two boys (hai cậu bé)
=> danh từ “boy” tận cùng là “y”, trước “y” là một nguyên âm “o” nên ta giữ nguyên “y” + s.
Những danh từ tận cùng bằng “F” hoặc “Fe” ta biến đổi: f/fe -> v+es
Eg:
- A leaf (một chiếc lá) -> Leaves (những chiếc lá)
=> Danh từ “leaf” tận cùng là “F” nên ta biến đổi “F” -> v+es
- A knife (một con dao) -> Three knives (3 con dao)
=> Danh từ “knife” tận cùng bằng “Fe” nên ta đổi “Fe” -> v+es
- Trường hợp ngoại lệ
Roofs: mái nhà | Gulfs: vịnh | Cliffs: bờ đá dốc | Reefs: đá |
Proofs: bằng chứng | Chiefs: thủ lãnh | Safes: tủ sắt | Dwarfs : người lùn |
Turfs: lớp đất mặt | Griefs: nỗi đau khổ | Beliefs : niềm tin |
Có một số danh từ dạng đặc biệt, không theo quy tắc trên
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều | |
a tooth (một cái răng) | —> | teeth (những cái răng) |
a foot (một bàn chân) | —> | feet (những bàn chân) |
a person (một người) | —> | people (những người) |
a man (một người đàn ông) | —> | men (những người đàn ông) |
a woman (một người phụ nữ) | —> | women (những người phụ nữ) |
a policeman (một cảnh sát) | —> | policemen (những cảnh sát) |
a mouse (một con chuột) | —> | mice (những con chuột) |
a goose (một con ngỗng) | —> | geese (những con ngỗng) |
an ox (một con bò đực) | —> | oxen (những con bò đực) |
Cách sử dụng a/an trước danh từ đếm được số ít
Chúng ta dùng a/an trước một danh từ số ít đếm được. “a/an” đều có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.
Eg:
- A dog is running on the street. (Một con chó đang chạy trên đường phố.)
- I saw a girl dancing very well last night. (Tôi thấy một cô gái nhảy rất tốt đêm qua.)
Mạo từ “an”: được sử dụng trước một danh từ đếm được, số ít và được bắt đầu bằng một nguyên âm.
Ta dùng “an” với những danh từ bắt đầu bằng nguyên âm a, e, i, o, u. (cách nhớ: uể oải)
Eg:
- an apple (một quả táo)
- an egg (một quả trứng)
- an umbrella (một cái ô)
Mạo từ “a”: được sử dụng trước một danh từ đếm được số ít và được bắt đầu bằng một phụ âm.
Ngoài 5 nguyên âm kể trên thì còn lại sẽ là phụ âm.
Ta dùng “a” với những danh từ bắt đầu bằng phụ âm và một số danh từ bắt đầu bằng u, y, h.
Eg:
- a university (một trường đại học)
- a computer (một cái máy tính)
- a year (một năm)
- a house (một căn nhà)
Cách phát âm đuôi danh từ số nhiều
Các danh từ số nhiều theo nguyên tắc
Thông thường, danh từ được chuyển từ số ít sang số nhiều bằng cách thêm “s” hoặc “es” vào đuôi.
- Khi danh từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, âm đuôi đọc là /s/
VD:
students /ˈstudənts/
months /mʌnθS/
cups /kʌps/
- Khi danh từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/, âm đuôi đọc là /iz/
VD:
kisses /’kɪsiz/
brush /brә:∫iz/
garage /ɡəˈrɑːʒiz/
- Khi danh từ có tận cùng là các âm còn lại âm đuôi đọc là /z/.
VD:
pens /pɛnz/ (cái bút)
rooms /ruːmz/ (căn phòng)
things /θɪŋz/ (thứ)
Các danh từ số nhiều bất quy tắc
Các danh từ số ít thông dụng chỉ cần thay đổi nguyên âm của từ để thành số nhiều
Danh từ số ít | Cách đọc | Danh từ số nhiều | Cách đọc | Tạm dịch |
foot | /fʊt/ | feet | /fiːt/ | bàn chân |
tooth | /tuːθ/ | teeth | /tiːθ/ | răng |
goose | /ɡuːs/ | geese | /ɡiːs/ | ngỗng |
man | /mæn/ | men | /men/ | đàn ông |
woman | /ˈwʊmən/ | women | /ˈwɪmɪn/ | phụ nữ |
Các danh từ số ít thông dụng thay đổi luôn cách đánh vần để tạo danh từ số nhiều
Danh từ số ít | Cách đọc | Danh từ số nhiều | Cách đọc | Tạm dịch |
a mouse | /maʊs/ | mice | /maɪs/ | chuột |
a die | /daɪ/ | dice | /daɪs/ | con súc sắc |
an ox | /ɑːks/ | oxen | /ˈɑːksn/ | bò đực bị thiến |
a child | /tʃaɪld/ | children | /ˈtʃɪldrən/ | đứa trẻ |
a person | /ˈpɜːrsn/ | people | /ˈpiːpl/ | người |
Với từ person, nó còn có số nhiều là persons, nhưng chỉ được dùng trong các trường hợp trang trọng.
Cách danh từ mà dạng số ít và số nhiều của nó… giống nhau hoàn toàn
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều | Cách đọc | Tạm dịch |
a sheep | sheep | /ʃiːp/ | con cừu |
a fish | fish | /fɪʃ/ | cá |
a deer | deer | /dɪr/ | huơu, nai |
a moose | moose | /muːs/ | nai sừng tấm Á-Âu |
a buffalo | buffalo | /ˈbʌfələʊ/ | con trâu |
Một số lưu ý bạn cần ghi nhớ
Không phải danh từ nào kết thúc bằng -s đều ở dạng số nhiều
Các danh từ dưới đây đều kết thúc bằng -s nhưng đều không phải là dạng số nhiều.
- news (tin tức),…
- billiards (trò chơi bi-a),…
- Các căn bệnh: mumps (bệnh quai bị), measles (bệnh sởi),…
- Môn học: mathematics (toán học), physics (vật lý học), linguistics (ngôn ngữ học), aerobics (thể dục nhịp điệu), gymnastics (môn thể dục dụng cụ), statistics (thống kê học), acoustics (âm học),…
- means (tiền bạc), species (loài vật),…
Có các danh từ trong tiếng Anh chỉ có dạng số nhiều, không có dạng số ít
Và các danh từ này cũng không thể “đi chung” với số luôn. Các danh từ này thường là các vật có 2 phần. Ví dụ:
- Y phục
- panties, boxers, briefs, pantyhose,…
- jeans (quần jean), pants (quần dài), pajamas (quần áo ngủ), shorts (quần soóc),…
- Các dụng cụ
- headphones, earphones,… (tai nghe)
- pliers (cái kìm), scissors (cái kéo), tongs (cái kẹp), tweezers (cái nhíp),…
- binoculars (ống nhòm), eyeglasses (mắt kính), sunglasses (kính mát), goggles (kính bảo hộ),…
Vì các danh từ này có 2 phần, cho nên khi nói về chúng, người bản ngữ thường dùng cụm từ “a pair of”/”pairs of” để chỉ số lượng của chúng.
- I have a new pair of binoculars.
- You can get rid of that old pair of earphones.
- I’d like to buy three pairs of briefs and one pair of trousers.
Ngoài ra, chúng ta còn có các danh từ chỉ có dạng số nhiều phổ biến khác như
- earnings (tiền lương)
- belongings (của cải), clothes (quần áo)
- congratulations (lời chúc mừng), thanks (lời cảm ơn)
- outskirts (vùng ngoại ô), premises (cơ ngơi), surroundings (vùng xung quanh)
Và đương nhiên, những danh từ này trong câu phải đi với đại từ số nhiều và động từ số nhiều
- Make sure your belongings are tagged with your name before you check them in.
- His thanks are clearly sincere.
- If your clothes are wet, you can dry them upstairs.
- The outskirts of Hoi An are really pretty and they stretch for miles.
Một số từ và cụm từ thường được dùng với danh từ đếm được và không đếm được
Danh từ đếm được(count nouns) | Danh từ không đếm được(non-count nouns) |
a/an (chỉ dùng với số ít) | — (không đi kèm mạo từ) |
the | the |
some | some |
a lot of / lots of | a lot of / lots of |
many (nhiều) | much (nhiều) |
a few (một vài) | a little (một vài) |
few (một ít) | little (một ít) |
fewer (dạng so sánh hơn của few) | less (dạng so sánh hơn của little) |
fewest (dạng so sánh nhất của few) | least (dạng so sánh nhất của little) |
not many (không nhiều) | not much (không nhiều) |
not any (không có gì) | not any (không có gì) |
Bài tập về Danh từ
Bài 1: Cho dạng đúng của các từ trong ngoặc ở những câu dưới đây.
1. Detroit is renowned for the _____________ of car. (produce)
2. If you make a good ________________ at the interview, you will get the job. (impress)
3. The _________________ looked dark and there were hardly any other guests. (enter)
4. My history teacher has a vast ________________ of past events. (know)
5. You are never too old to go to college and gain some _______________. ( qualify)
6. My greatest ________________ was graduating from university. (achieve)
7. The weatherman said there is a strong _______________ of rain today. (possible)
8. Despite her severe _________________, she fulfilled her goals in life. (disable)
9. I am really into eating dairy______________. (produce)
10. Due to the pilot’s _____________, the copilot managed to land safely. (guide)
Bài tập 2: sắp xếp lại câu
Sắp xếp lại các từ bên dưới để tạo thành các câu chính xác.
1. elder sister/ that/ wants/ for/ international/ my/ work/ to/ company/ .
2. helped/ bags/ kind/ me/ carry/ those/ to/ kids/ my/ heavy/ .
3. bought/ my/ a/ apartment/ parents/ last/ cozy/ year/ .
4. always/ valuable/ caring/ boss/ us/ our/ gives/ advice/ .
5. offers/ and/ that/ a high/ great/ salary/ company/ benefits/ great/ .
6. misses/ irresponsible/ always/ that/ the/ employee/ deadlines/ .
7. leader/ like/ meetings/ doesn’t/ our/ long/ .
Bài 3: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.
1. There are many dirts on the floor.
…………………………………………
2. We want more fuels than that.
…………………………………………
3. He drank two milks.
…………………………………………
4. Ten inks are needed for our class.
…………………………………………
5. He sent me many foods.
…………………………………………
6. Many golds are found there.
…………………………………………
7. He gave me a great deal of troubles.
…………………………………………
8. Cows eat grasses.
…………………………………………
9. The rain has left many waters.
…………………………………………
10. I didn’t have many luggages.
…………………………………………
Đáp án:
Bài 1:
1. production
2. impression
3. entrance
4. knowledge
5. qualifications
6. achievement
7. possibility
8. disability
9. products
10. guidance
Bài 2:
1. My elder sister wants to work for that international company.
2. Those kind kids helped me to carry my heavy bags.
3. My parents bought a cozy apartment last year.
4. Our caring boss always gives us valuable advice.
5. That company offers a high salary and great benefits.
6. That irresponsible employee always misses the deadlines.
7. Our leader doesn’t like long meetings.
Bài 3:
1. There are many dirts on the floor. => There is a lot of dirt on the floor.
2. We want more fuels than that. => We want more fuel than that.
3. He drank two milks. => He drank two bottles of milk.
4. Ten inks are needed for our class. => Ten bottles of ink are…
5. He sent me many foods. => He sent me a lot of food.
6. Many golds are found there. => A lot of gold is found there.
7. He gave me a great deal of troubles. => He gave me a number of troubles.
8. Cows eat grasses. => Cows eat grass.
9. The rain has left many waters. => The rain has left a lot of water.
10. I didn’t have many luggages. => I didn’t have much luggage.