Mục lục
Đại từ trong tiếng Anh là gì?
Đại từ trong tiếng Anh là những từ chỉ người, vật, có vai trò thay thế cho một danh từ cụ thể. Mục đích của việc sử dụng đại từ là để tránh việc lặp đi lặp lại một danh từ quá nhiều lần và làm cho câu tự nhiên hơn. Ví dụ:
Phân loại đại từ trong tiếng Anh
Đại từ nhân xưng (Personal pronouns)
Định nghĩa: Đại từ nhân xưng hay còn được gọi là đại từ xưng hô hoặc đại từ chỉ ngôi. Nó là những đại từ được dùng để chỉ và đại diện hoặc thay thế cho một danh từ chỉ người hay vật khi ta không muốn đề cập trực tiếp hay lặp đi lặp lại những danh từ ấy.
Các đại từ nhân xưng
Vai trò là chủ ngữ | Vai trò là tân ngữ | Nghĩa | ||
Số ít | Ngôi thứ 1 | I | Me | Tôi |
Ngôi thứ 2 | You | You | Bạn | |
Ngôi thứ 3 | He/ She/ It | Him/ Her/ It | Anh ấy/ cô ấy/ nó | |
Số nhiều | Ngôi thứ 1 | We | Us | Chúng tôi |
Ngôi thứ 2 | You | You | Các bạn | |
Ngôi thứ 3 | They | Them | Họ |
Ví dụ:
He has passed the final exam. (Anh ấy đã vượt qua kỳ thi cuối kỳ)
→ “He” là đại từ nhân xưng với vai trò chủ ngữ.
Mary talks to me about her sister. (Mary kể với tôi về chị gái của cô ấy)
→ “her” là đại từ nhân xưng với vai trò tân ngữ.
Đại từ sở hữu (Possessive pronoun)
Định nghĩa: Đây là từ dùng để thay thế cho tính từ sở hữu kết hợp danh từ đã được nhắc đến trước đó để tránh gây ra việc lặp từ.
Các đại từ sở hữu
Đại từ nhân xưng | Đại từ sở hữu tương đương |
I | Mine |
You | Yours |
He | His |
We | Ours |
They | Theirs |
She | Hers |
It | Its |
Ví dụ
I sent him my book, but he didn’t know mine. (Tôi đã gửi cho anh ấy quyển sách của tôi, nhưng anh ấy không biết về quyển sách đó của tôi)
Trong trường hợp này “my book” = “mine”.
Đại từ phản thân (Reflexive pronoun)
Định nghĩa: Là những đại từ được dùng khi một người hoặc một vật vừa là chủ ngữ vừa là tân ngữ của một động từ. Ở trường hợp này, đại từ phản thân sẽ đóng vai trò làm tân ngữ.
Các đại từ phản thân
Đại từ nhân xưng | Đại từ phản thân tương ứng | Nghĩa |
I | Myself | Chính tôi |
You | Yourself | Chính bạn/ các bạn |
We | Ourselves | Chính chúng tôi |
They | Themselves | Chính họ |
He | Himself | Chính anh ấy |
She | Herself | Chính cô ấy |
It | Itself | Chính nó |
Oneself | Chính ai đó |
Ví dụ:
Rose bought herself a new bag. (Rose tự mua cho mình một chiếc túi mới)
→ “herself” đóng vai trò là tân ngữ trực tiếp.
The dog can see itself in the mirror. (Con chó có thể nhìn mình trên gương)
You must wash these clothes by yourself. (Bạn phải tự mình giặt đống quần áo này)
→ “yourself” đóng vai trò bổ nghĩa cho giới từ “by”.
Đại từ quan hệ (Relative pronoun)
Định nghĩa: Đây là từ dùng trong mệnh đề quan hệ. Tùy vào mục đích và chủ thể cần cung cấp thông tin của mệnh đề quan hệ, ta sử dụng đại từ quan hệ sao cho phù hợp.
Các đại từ quan hệ
Chủ ngữ | Tân ngữ | Đại từ sở hữu | |
Người | Who | Who/ whom | Whose |
Vật | Which | Which | Whose |
Người hoặc vật | That | That |
Ví dụ
Last week I met him, who/whom was an old friend. (Tuần trước tôi đã gặpanh ấy, người bạn cũ của tôi)
This is the best song which we have ever listened. (Đây là bài hát hay nhất chúng tôi từng nghe)
Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns)
Định nghĩa: Đây là từ gần giống như đại từ phản thân, nhưng đại từ nhấn mạnh không đóng vai trò ngữ pháp trong câu mà nó chỉ dùng để nhấn mạnh danh từ đứng ở trước nó.
Các đại từ nhấn mạnh
Đại từ nhấn mạnh | Nghĩa |
Myself | Chính tôi |
Yourself | Chính bạn/ các bạn |
Ourselves | Chính chúng tôi |
Themselves | Chính họ |
Himself | Chính anh ấy |
Herself | Chính cô ấy |
Itself | Chính nó |
Oneself | Chính ai đó |
Ví dụ
My sister opened the door herself. (Em gái tôi đã tự mở cửa ra)
→ Nhấn mạnh chủ ngữ
I want to see the documentary itself, not the copy. (Tôi muốn nhìn thấy công văn đó, không phải là bản sao)
→ Nhấn mạnh tân ngữ và đứng ở ngay sau tân ngữ.
The little boy can walk by himself. (Cậu bé có thể đi bộ một mình)
→ Chỉ nghĩa tự lực, không cần đến sự giúp đỡ của ai hết.
Đại từ chỉ định
Định nghĩa: Là từ dùng để thay thế cho những danh từ, cụm danh từ đã có trước đó để tránh gây ra sự lặp đi lặp lại trong câu. Nó thường được dùng thay cho các danh từ chỉ sự vật, nơi chốn, động vật. Một vài trường hợp còn có thể chỉ người nếu như người đó được xác định trong câu.
Các đại từ chỉ định
Đại từ chỉ định | Đại diện cho danh từ | Khoảng cách/ thời gian |
This | Số ít/ không đếm được | Gần |
That | Số ít/ không đếm được | Xa |
These | Số nhiều | Gần |
Those | Số nhiều | Xa |
Ví dụ minh họa
Who is this? (Đây là ai?)
These are lovely (Những cái này thật đẹp!)
Đại từ bất định (Indefinite pronouns)
Định nghĩa: Đây là những từ không chỉ những người hay vật cụ thể mà chỉ nói một cách chung chung. Đại từ bất định có thể dùng ở dạng số ít, số nhiều và vả hai.
Các đại từ bất định
Số ít | Số nhiều | Cả hai |
Another | Both | All |
Each | Few | Any |
Either | Many | More |
Much | Others | Most |
Neither | Several | None |
One | Some | |
Other | ||
Anybody/ anyone/ anything | ||
Everybody/ everyone/ everything | ||
Nobody/ no one/ nothing | ||
Somebody/ someone/ something |
Ví dụ
Nobody wants to buy his car because it’s too expensive. (Không một ai muốn mua xe của anh ta vì nó quá đắt)
Bài tập đại từ trong tiếng Anh
Choose the right word to fill in each of the following blank.
- You and James ate all of the ice cream by _______.
- yourselves B. himself C. themselves D. yourself
- What is _______your phone number?
- you B. your C. yours D. all are right
- Where are _______ friends now?
- your B. you C. yours D. A and B are right
- Here is a postcard from _______ friend Peggy.
- me B. mine C. my D. all are right
- Here is a postcard from _______ friend Peggy.
- me B. mine C. my D. all are right
- What is _______your phone number?
- you B. your C. yours D. all are right
- _______ company builds ships.
- He B. His C. Him D. All are right
- James and Yen painted the house by _______.
- yourself B. himself C. themselves D. itself
- You and James ate all of the ice cream by _______.
- yourselves B. himself C. themselves D. yourself
- Never mind. I and Nam will do it _______.
- herself B. myself C. themselves D. ourselves
Đáp án:
1.A 2. B 3. A 4. C 5. C 6. B 7. B 8.C 9. A 10. D
Trên đây là bài viết tổng hợp đầy đủ kiến thức về đại từ trong tiếng Anh. IELTSMindX tin rằng các bạn đã có thể nắm rõ về đại từ trong tiếng Anh, cũng như 7 loại đại từ qua bài viết này. Chúc các bạn học tốt!