Các collocation thông dụng nhất trong tiếng Anh

Trong bài viết này IELTSMindX sẽ giới thiệu đến các bạn collocation là gì? và những collocation thông dụng trong tiếng Anh.

Mục lục

Collocation là gì?

Collocation là gì? Collocation là một nhóm từ được kết nối, ghép lại với nhau theo đúng thứ tự và thường xuyên luôn xuất hiện cùng nhau khi nói về một thông tin nào đó. Cách kết hợp này tạo nên sự tự nhiên giống như cách nói của người bản xứ.

collocation thông dụng 1

Ví dụ:

  • Một ví dụ về Collocation trong tiếng Việt, đó là khi nói, người Việt sử dụng cụm từ “con chó mực”, “con mèo mun” chứ không bao giờ dùng “con mèo mực” hay “con cho mun”.
  • Hay trong tiếng Anh, người bản xứ sử dụng “heavy rain” thay vì “strong rain”, “blonde hair” chứ không nói là “yellow hair”.

Nói tóm lại, collocation là những nhóm từ bắt buộc phải đi cùng với nhau thì mới có nghĩa. Những nhóm này được kết hợp theo thói quen của người bản xứ. Chính vì vậy mà việc sử dụng collocation giúp kỹ năng nói và viết của bạn được tự nhiên và “sang – xịn – mịn” như người bản xứ.

Các dạng collocation phổ biến 

cấu trúc collocation thông dụng

Như vậy chúng ta đã tìm hiểu được sơ lược về collocation. Chắc hẳn các bạn không còn thắc mắc collocation là gì nữa đúng không? Do collocation được kết hợp theo thói quen theo người bản xứ nên chúng không có một quy luật chính xác rằng từ này phải ghép với từ kia. Tuy nhiên, có 6 dạng collocation phổ biến mà người bản xứ thường sử dụng trong giao tiếp hàng ngày:

  • Adjective + noun

Ví dụ: fast food, nice wedding,…

  • Noun + noun

Ví dụ: information age, police station,…

  • Verb + noun

Ví dụ: catch the bus, take medicine,…

  • Noun + verb

Ví dụ: economy collapses, teams win,…

  • Adverb + adjective

Ví dụ: extremely similar, totally different,…

  • Verbs + adverb/prepositional phrase (còn được gọi là phrasal verbs)

Ví dụ: search for, translate into, listen carefully, learn quickly,…

Như bạn có thể thấy, tất cả các dạng collocation đều có cấu trúc ít nhất 2 phần bao gồm một phần chính:

  • Trong trường hợp có danh từ từ danh từ là phần chính. Dạng “noun + noun” thì phần chính là danh từ đứng sau.
  • Collocation dạng “adverb + adjective” thì tính từ là phần chính.
  • Collocation dạng “verb + prepositional phrase” hay “verb + adverb” thì động từ sẽ là phần chính”.

Tầm quan trọng của Collocation

Trong việc học tiếng Anh, việc sử dụng được đúng các Collocation trong IELTS thông dụng và phổ biến sẽ giúp việc diễn đạt được tự nhiên và linh hoạt hơn. Ngoài ra, khi học Collocation trong IELTS, học sinh sẽ tạo được thói quen học từ trong một nhóm từ rộng hơn hay còn gọi là “Chunks of language”, sẽ luyện tập được sự trôi chảy khi sử dụng tiếng Anh. Trong bài thi IELTS, những collocation thường gặp trong IELTS sẽ có tầm quan trọng đối với mỗi kỹ năng như sau:

  • IELTS Listening: Việc học các Collocation sẽ giúp học sinh luyện được kỹ năng xác định và dự đoán các cụm từ hoặc sự liên kết giữa các từ để có thể xử lý thông tin nghe được và điền chính xác trong bài nghe.
  • IELTS Reading: Kỹ năng và tốc độ xử lý thông tin trong bài Reading là rất quan trọng nếu học sinh muốn đạt điểm cao ở Kỹ năng này. Vậy nên việc học và áp dụng được các Collocation sẽ giúp cải thiện khả năng hiểu và tư duy các đáp án được linh hoạt và chính xác hơn. 
  • IELTS Speaking và Writing: Việc áp dụng được thuần thục các Collocation trong 2 kỹ năng Speaking và Writing sẽ được đánh giá cao cho tiêu chí Lexical Resource, cụ thể là học sinh có khả năng sử dụng được idiomatic language một cách hợp lý. Collocation cho phép các diễn đạt được tự nhiên hơn, tương tự với cách nói/ viết của người bản xứ hơn.

Phân biệt collocation và idioms

tầm quan trọng của collocation thông dụng

Cả Collocation và Idioms đều là những cụm từ gây khó dễ cho người học tiếng Anh trong việc ghi nhớ cũng như phân biệt sự khác nhau giữa chúng. Step Up sẽ giúp bạn giúp bạn phân biệt bộ đôi “khó nhằn” này nhé.

Collocation

Collocation là những cụm từ được kết hợp với nhau, chúng luôn đi chung với nhau theo cách nói (thói quen) tự nhiên của người bản xứ. Không có lý do để giải thích cho việc tại sao những từ này đi với nhau.

Ví dụ:

  • Go out of business: Phá sản;
  • Make time: Tranh thủ thời gian;
  • Pay respects: Tỏ lòng kính trọng, thăm viếng;
  • Wide awake: Tỉnh queo.

Idioms

Idioms hay còn được gọi là thành ngữ, được cấu tạo từ nhiều từ khác nhau tạo thành một câu nhưng không mang nghĩa đen của nó. 

Cách kết hợp của Idioms có thể theo logic cụ thể hoặc là không, và nghĩa của một Idiom thường khó đoán, rất ít khi đoán được nghĩa dựa vào một thành phần của chúng. Nếu như quá dễ hiểu dựa vào nghĩa từng từ cấu thành thì có thể đó là một collocation, chứ không phải idiom.

Ví dụ:

  • Quit cold turkey: Bỏ thứ gì đó ngay và luôn;
  • Ring a bell: Nghe quen quen;
  • Cut to the chase: Vào thẳng vấn đề;
  • Blow off steam: Xả stress.

Các collocation thông dụng trong IELTS band 6.5+ phổ biến 

collocation thông dụng trong ielts

Dưới đây là những collocation thông dụng trong IELTS, tham khảo ngay những collocation dưới đây để chinh phục được 6.5+ điểm thi IELTS bạn nhé!

1. Collocations với “problem”

Đầu tiên đó chính là những collocation thông dụng trong IELTS với “problem”.

mitigate/ ease a problem Làm giảm đi mức độ ảnh hưởng của vấn đề
tackle a problemGiải quyết vấn đề 
pose/ trigger a problemGây ra/ châm ngòi vấn đề 
an alarming problemVấn đề lớn nghiêm trọng 
A remedy to a problemGiải pháp cho vấn đề 

Ví dụ cho Writing task 2:

 While some people believe that living a simple life can mitigate these problems, there is stronger evidence why the best measure is green technology.In conclusion, advances in technology such as hybrid vehicles and renewable energy can tackle environmental problems

Ví dụ cho Speaking: 

The over-reliance on using smartphones has posed an alarming problem to communication among young people. The best remedy for this problem is that parents should limit their children’s screen time.

2. Collocations với “effects” 

Thứ hai đó chính là những collocation thường gặp trong IELTS với “effects”.

Produce unfavorable effects on Gây nên ảnh hưởng tới 

Ví dụ cho Writing task 2: 

From the issues outlined above, one can conclude that overindulgence may produce a number of unfavorable effects on children

3. Collocations với “do” 

Tiếp theo đó chính là những collocation thường gặp trong IELTS với “do”.

do wonders for Tốt cho ai/ cái gì 

Ví dụ cho Speaking: 

This cutting-edge device has done wonders for my daily work. 

4. Collocations với “impact” 

Cuối cùng đó chính là những collocation thường gặp trong IELTS với “impact”.

exert a negative impact ongây ảnh hưởng tiêu cực lên 

Ví dụ cho Writing task 2: 

Overindulgence could exert a negative impact on children’s independence as they tend to become reluctant. 

CÁC COLLOCATION THÔNG DỤNG THEO CHỦ ĐỀ

Colocations trong tiếng Anh đa dạng và bao gồm nhiều cụm kết hợp khác nhau. Dưới đây sẽ là một số cụm thông dụng theo chủ đề, bạn cùng theo dõi và thử áp dụng sẽ giúp bài thi Speaking, Writing thêm ấn tượng.

Xem video các collocations hay nhất:

Collocation chủ đề Môi trường

– Environmental pollution: sự ô nhiễm môi trường

Environmental pollution is one of the greatest problems that the world is facing today.

– Air quality: chất lượng không khí

The air quality in Hanoi has gone down because of exhaust fumes from vehicles.

– To become extinct: tuyệt chủng

Many animal species have become extinct due to massive deforestation in the past decades.

– Climate change: Sự thay đổi khí hậu

Climate change is one result of global warming.

– Greenhouse effect: hiệu ứng nhà kính

They claim that the floods are a result of the greenhouse effect.

– Environmentally friendly: thân thiện với môi trường

Environmentally friendly paper bags are now widely used in many supermarkets.

– Fossil fuels: nhiên liệu hóa thạch

In recent times, agriculture has become a major fossil fuel energy user.

– Heavy industry: ngành công nghiệp nặng

Recent years have seen a decline in heavy industry in the US and the UK.

– The ozone layer: tầng ô-zôn

The Earth’s ozone layer helps to protect living species from excessive ultraviolet radiations.

– Wildlife conservation: sự bảo vệ thiên nhiên

The zoo has programs for research, environmental education, and wildlife conservation.

– Raise someone’s awareness of sth: Nâng cao ý thức về gì đó

It’s important to raise the public’s awareness of local environmental issues

Cần nâng cao nhận thức cộng đồng về các vấn đề môi trường địa phương

– Household waste: Giảm thiểu rác sinh hoạt

We should try to reduce as much household waste as possible

Chúng ta nên cố gắng giảm thiểu rác thải sinh hoạt nhiều nhất có thể

– Energy-efficient: Tiết kiệm năng lượng

We should switch to energy-efficient lighting options

Chúng ta nên chuyển sang các loại đèn điện tiết kiệm năng lượng

 Collocations topic Family

– Family background: nền tảng/ hoàn cảnh gia đình

Many people are interested in their family background.

– Family bonds: sự gắn kết/ tình cảm gia đình

Family bonds are now being weakened in accordance with the development of technology.

– The primary breadwinner: trụ cột chính (trong gia đình)

His father is the primary breadwinner in the family.

– To bring up/ raise/ nurture children: Nuôi nấng/ chăm sóc con

Both mother and father should take responsibilities to raise their children.

– To lack of parental support: thiếu sự hỗ trợ/ ủng hộ từ cha mẹ

Children who lack of parental support tend to

– To negatively affect children’s long-term mental health: ảnh hưởng tiêu cực tới sức khỏe tâm lý lâu dài của trẻ

It is surveyed that early childhood abusement will negatively affect children’s long-term mental health.

– To strengthen/ Weaken family relationships/ family bonds: củng cố/ làm suy yếu tình cảm gia đình

They usually organize get together party to strengthen their family relationship.

Collocations topic Health

– To reduce one’s stress levels: giảm mức độ căng thẳng

Listening to classical music can help reduce your stress levels.

– To build up resistance to disease:  tăng cường sức đề kháng bệnh

Eating fruits and vegetables would build up children’s resistance to disease.

– To go on a diet: ăn kiêng

Youngsters tend to go on diet occasionally to keep fit.

– To make a full recovery: hồi phục hoàn toàn

Fortunately, the man has made a full recovery from heart stroke.

– Side effects: tác dụng phụ

Doctors sometimes cannot fully predict all side effects of several medicines.

– To have a balanced diet: có chế độ ăn uống cân bằng

It is essential for children To have a balanced diet for a healthy growth.

– To be overweight:thừa cân

Being overweight since young ages can lead to many serious health problems on growing up.

– To alleviate (the) pain/symptoms: giảm đau/giảm triệu chứng

Painkillers are used widely to alleviate the pain but they are not recommended because of their side effects.

Tải trọn bộ collocations theo chủ đề áp dụng trong IELTS Speaking và Writing: TẠI ĐÂY

Bài viết đã trình bày định nghĩa collocation là gì và Collocation thông dụng trong IELTS Speaking đóng vai trò quan trọng trong kỹ năng nói tiếng anh, không chỉ giúp người đọc diễn tả thông tin một cách chính xác, tự nhiên mà còn là một yếu tố đánh giá khả năng sử dụng ngôn ngữ hiệu quả đối với sĩ tử luyện thi IELTS. Bài nghiên cứu đã nêu ra các collocation thường gặp trong bài thi IELTS, hy vọng người học sẽ dành thời gian luyện tập, củng cố các cụm từ trên nhằm mở rộng vốn từ và rèn luyện khả năng diễn đạt tự nhiên, trôi chảy.