Cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh

Cấu trúc đảo ngữ luôn là một chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh gây nhiều khó dễ cho người học. Không chỉ khó về cấu trúc mà còn về số lượng cấu trúc nữa. Cùng IELTSMindX học cấu trúc đảo ngữ trong bài viết này nha.

Mục lục

Đảo ngữ là gì?

Đảo ngữ trong tiếng Anh là hiện tượng phó từ (hay còn gọi là trạng từ) và trợ động từ trong câu được đưa lên đứng đầu câu, trước chủ ngữ nhằm nhấn mạnh vào hành động, tính chất của chủ ngữ.

Cấu trúc ngữ pháp của câu cũng sẽ thay đổi thành:

Phó từ + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ chính

Ví dụ: 

  • I met her only once = Only once did I meet her  

(Tôi mới gặp cô ấy 1 lần.) 

Phó từ: Only once

Trợ động từ quá khứ: did

  • She sings beautifully = Beautifully does she sing 

(Cô ấy hát hay.) 

Phó từ: beautifully 

Trợ động từ hiện tại chia theo chủ ngữ: does

Công dụng của đảo ngữ

  • Trong hội thoại, chúng ta thường xuyên bắt gặp đảo ngữ, cụ thể là trong các câu hỏi:

How did you get there? (Bạn đến đây bằng cách nào?)

Have you tried this dessert? (Cậu ăn thử món tráng miệng này chưa?)

Có thể thấy, phần trợ động từ (did, have) đã được “đảo” lên trước chủ ngữ trong các câu hỏi này.

  • Ngoài ra, đảo ngữ có thể được dùng để nhấn mạnh thông tin nào đó trong câu.

We hardly get up before 7 am. (Chúng tôi hiếm khi dậy trước 7 giờ sáng)

→ Hardly do we get up before 7 am. (nhấn mạnh sự “hiếm khi”)

  • Đảo ngữ cũng được bắt gặp trong nhiều tình huống khi người viết muốn “cường điệu hóa” nội dung. Ví dụ, trong các tác phẩm văn học, vở kịch,…

She didn’t know he had cheated on her for many years. (Cô ấy không biết rằng anh ta đã lừa dối cô trong nhiều năm)

→ Little did she know that he had cheated on her for many years.

Tóm lại:

  • Đảo ngữ chỉ được sử dụng trong 1 số trường hợp nhất định
  • Đảo ngữ được dùng cho mục đích nhấn mạnh hoặc “cường điệu hóa”
  • Không nên lạm dụng đảo ngữ để “làm đa dạng” cấu trúc câu. Trong nhiều trường hợp, hành động này sẽ làm diễn đạt mất đi tính tự nhiên.

Các cấu trúc đảo ngữ thường gặp trong tiếng Anh

Đảo ngữ dùng “as”

As + Trợ động từ được dùng để bắt đầu mệnh đề thứ 2 trong câu, khi người nào thực hiện hành động tương tự với một hành động trước đó.

Vietnam is a member of ASEAN. Indonesia is a member too.

→ Vietnam is a member of ASEAN, as is Indonesia.

Nếu 2 hành động do cùng một chủ thể thì đảo ngữ không xảy ra.

Kevin got first place in Math class. He did it for 3 years consecutively.

→ Kevin got first place in Math class, as he did for 3 years consecutively.

Đảo ngữ dùng “so”

Sau “so” là tính từ

So + tính từ + động từ to be + chủ ngữ + that + mệnh đề

This movie is so interesting that I couldn’t help watching it twice. (Bộ phim hay đến nỗi tôi xem nó 2 lần)

→ So interesting is this movie that I couldn’t help watching it twice.

Sau “so” là trạng từ

So + trạng từ + trợ động từ + chủ ngữ + động từ (nguyên mẫu) + that + mệnh đề.

She worked so hard that she forget to have dinner. (Cô ấy làm việc chăm chỉ đến nỗi quên ăn tối)

→ So hard did she work that she forget to have dinner.

Đảo ngữ dùng “such”

Such + động từ to be + mạo từ + (tính từ)+ danh từ + that + mệnh đề

The extent of the damage was such that the house was a total write-off. (Mức độ thiệt hại lớn đến mức chiếc xe hoàn toàn bị phá hủy)

→ Such was the extent of the damage that the house was a total write-off.

That was such an amazing performance that everyone screamed an encore. (Màn trình diễn tuyệt đến mức khán giả đều mong được xem lại lần nữa)

→ Such was an amazing performance that everyone screamed an encore.

Đảo ngữ dùng “neither…nor”

Chủ ngữ + động từ (ở dạng phủ định) + and + “neither/nor” + trợ động từ + chủ ngữ

My sister doesn’t like durians. I don’t like durians.

→ My sister doesn’t like durians and neither/nor do I.

Lưu ý: phân biệt neither và either. Ví dụ với câu trên:

→ My sister doesn’t like durians and I don’t, either.

Đảo ngữ dùng “than”

Chủ ngữ + động từ + “than”+ trợ động từ + chủ ngữ.

The cost of living in the city is higher than the one in the countryside is. (Mức sống ở thành thị cao hơn so với nông thôn)

→ The cost of living in the city is higher than is the one in the countryside.

Lưu ý: khi dùng đảo ngữ với than:

  • Đảo ngữ này không áp dụng khi chủ ngữ là pronouns (đại từ)

He is much hardworking than I am.

He is much hardworking than am I.

  • Cân nhắc giữ lại trợ động từ (để tránh câu mang nghĩa mơ hồ)

My brother knows more about cars than I do (Anh trai có nhiều kiến thức về xe cộ hơn so với tôi)

Nếu viết My brother knows more about cars than me, câu này có thể hiểu nhầm thành Anh trai biết nhiều thông tin về xe cộ hơn là thông tin về tôi.

  • Nếu trong mệnh đề có 2 trợ động từ, ta đảo ngữ cả hai, hoặc giữ nguyên chúng ở cuối câu, hoặc bỏ cả hai đi.

→ The new plan is no better than would be the one we are executing. (Kế hoạch mới này chẳng tốt hơn cái chúng ta đang thực hiện đâu)

→ The new plan is no better than the one we are executing (would be).

KHÔNG VIẾT

The new plan is no better than would the one we are executing be

  • Đảo ngữ này không áp dụng khi so sánh 2 cụm trạng từ

Sales this year are significantly better than were sales last year.

Thay vào đó, ta đổi đối tượng so sánh thành chủ thể

→ This year’s sales are significantly better than were those of last year.

Hoặc không cần đảo ngữ:

→ Sales this year are significantly better than they were last year.

Đảo ngữ dùng “only”

Trong trường hợp này, mệnh đề đằng sau “Only” giữ nguyên, thực hiện đảo ngữ với mệnh đề còn lại.

Only + từ/cụm từ chỉ thời gian

Các từ/ cụm từ chỉ thời gian hay đi cùng với từ “Only” ở dạng đảo ngữ:

Only when/Only once/Only after/Only then/Only later/Only on special occasions…

They cleaned up the river only when it started turning green.

→ Only after the river turned green did they clean it up. (Chỉ khi con sông chuyển màu xanh họ mới dọn dẹp nó)

Only + giới từ

Only by/Only with/Only in…

Students can only pass the exam if they study hard

→ Only by studying hard can students pass the exam.

Only + if

I would have forgiven him if he had apologized to me.

→ Only if he had apologized to me would I have forgiven him. (Tôi chỉ tha thứ khi anh ấy chịu xin lỗi.)

Đảo ngữ với câu điều kiện

Đảo ngữ câu điều kiện loại 1

Mệnh đề ifMệnh đề chính
Should + chủ ngữ + động từ,Chủ ngữ + will/can/may/shall + động từ nguyên mẫu

If it rains tomorrow, we’ll have the party indoors.

→ Should it rain tomorrow, we’ll have the party indoors.

Đảo ngữ câu điều kiện loại 2

Mệnh đề ifMệnh đề chính
Were + chủ ngữ (+ động từ nguyên mẫu + to)Chủ ngữ + would/could/might + động từ nguyên mẫu

If I had a lot of money, I would move to a bigger house. (Nếu tôi có nhiều tiền, tôi đã chuyển đến sống ở 1 căn nhà to hơn rồi)

→ Were I to have a lot of money, I would move to a bigger house.

If I were her, I would not have taken that job. (Nếu tôi là cô ấy, tôi sẽ không nhận công việc đó.)

→ Were I her, I would not have taken that job.

Đảo ngữ câu điều kiện loại 3

Mệnh đề ifMệnh đề chính
Had + chủ ngữ + quá khứ phân từ,Chủ ngữ + would/could/might + động từ nguyên mẫu

If I had gone to bed earlier that Thursday, I would have not felt that tired the following day. (Nếu tôi đi ngủ sớm tối thứ Năm, tôi đã không mệt mỏi như vậy ngày hôm sau)

→ Had I gone to bed earlier that Thursday, I would have not felt that tired the following day.

Đảo ngữ với cụm từ mang nghĩa phủ định

Các trạng từ mang nghĩa phủ định thường gặp là:

  • Never: Không bao giờ
  • Hardly ever/Rarely/Seldom: Hiếm khi
  • Scarcely/Barely/Hardly/Little: Rất ít khi

Never/Rarely/Seldom/Scarcely/Barely/Hardly (hiếm khi)/No sooner/Little + trợ động từ + chủ ngữ + động từ nguyên mẫu

I have never seen so many people turn out for this event. (Tôi chưa Yen thấy nhiều người xuất hiện tại sự kiện đến vậy)

→ Never have I seen so many people turn out for this event.

Lưu ý: Scarcely/Barely/Hardly … when được sử dụng để diễn tả một hành động vừa hoàn thành thì có một hành động khác xảy ra ngay sau đó.

Hardly had the performance started when people began to walk out. (Buổi biểu diễn vừa bắt đầu thì mọi người rời đi)

Đảo ngữ với cụm từ có chứa “No”

Cần phải áp dụng cấu trúc đảo ngữ khi bắt đầu câu bằng các cụm từ sau đây:

  • In no way: không cách nào
  • At no time: không lúc nào
  • On no account: không lý do nào
  • Under no circumstances/conditions: không hoàn cảnh/điều kiện nào
  • For no reason: không vì lý do nào

In no way/ At no time/ On no account/ Under no circumstances / For no reason + trợ động từ/động từ khuyết thiếu + chủ ngữ + động từ nguyên mẫu

You shouldn’t tell my mother about my trip to Venice.

→ On no account should you tell my mother about my trip to Venice. (Cậu không nên bảo mẹ tớ về chuyến đi đến Rome vì bất kỳ lý do nào)

They were never aware of the damage caused by the accident.

→ At no time were they aware of the damage caused by the accident. (Họ không hề biết về thiệt hại mà vụ tai nạn gây ra)

Lưu ý: Cấu trúc “No sooner….than” đồng nghĩa với “Scarcely/Barely/Hardly… when“. Cấu trúc này có nghĩa là: Chủ thể 1 vừa làm gì thì chủ thể 2 làm việc đó ngay.

We had no sooner asked for a bigger room than we were given one. (Chúng tôi hỏi một chiếc phòng to hơn thì đã được đáp ứng ngay.)

→ No sooner had we asked for a bigger room than we were given one.

Đảo ngữ với cụm từ có chứa “Not”

Đảo ngữ với Not only … (but) … (also)

(Không những….mà còn)

Not only + trợ động từ + chủ ngữ 1 + động từ + but + chủ ngữ 2 + also + động từ

The meal was not only stunning, but the music choice was on point as well. (Không những đồ ăn ngon mà nhạc chọn cũng hay)

→ Not only was the meal stunning, but the music choice was also on point.

Lưu ý: Nếu 2 chủ ngữ trùng nhau thì có thể lược bỏ bớt chủ ngữ

Andrew not only sings well but also dance perfectly. (Andew không những hát tốt mà còn nhảy giỏi)

→ Not only does Andrew sing well but also dance perfectly.

Đảo ngữ với Not until

(Mãi cho đến khi…)

Not until + chủ ngữ 1 + động từ + trợ động từ + chủ ngữ 2 + động từ (nguyên mẫu)

I will not speak to Yen again until she apologises for what she said. (Tôi sẽ không nói chuyện lại với Yen cho đến khi cô ấy xin lỗi vì lời nói của mình)

→ Not until Yen apologises for what she said will I speak to her again.

Not until + danh từ/danh động từ + trợ động từ + chủ ngữ + động từ (nguyên mẫu)

It was until yesterday that I finished my assignment. (Mãi đến hôm qua tôi mới hoàn thành bài tập)

→ Not until yesterday did I finish my assignment.

Một số cấu trúc đảo ngữ khác với “Not”

  • Not since: mãi cho tới…

He has had such a great time since he left college. (Anh ấy có một khoảng thời gian tuyệt vời kể từ khi rời đại học)

→ Not since he left college has he had such a great time.

  • Not without: không thể thiếu…

You cannot come in without the ticket. (Bạn không thể vào nếu không có vé)

→ Not without a ticket can you come in.

  • Not for nothing: không phải tự nhiên mà…

There are good reasons why Jimmy was named Employee of the Year. (Có nhiều lý do khiến Jimmy được trao danh hiệu nhân viên của năm)

→ Not for nothing was Jimmy called Employee of the Year. (Không phải tự nhiên mà Jimmy được trao danh hiệu nhân viên của năm)

Bài tập ôn luyện cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh

Viết lại câu sau sử dụng cấu trúc đảo ngữ:

1, I’ve never watched such a horrifying film. => Never…

2, She rarely travels far from her village. => Rarely…

3, Lily is my good friend as well as yours. => Not only…

4, My students are good at physics and they can play sports really well. => Not only…

5, The boss had just left the office when the telephone rang. => No sooner …

6, All employees didn’t get back to work until they had finished eating. => Only…

7, The door could not be opened without using force. => Only…

8, If you have further errors with your laptop, contact your seller for advice. => Should…

9, If we hear any further news, we will contact you immediately. => Should…

10, If I were you, I would tell him the truth. => Were…

11, If the government raised taxes, they would make people angry. => Were…

12, If we hadn’t been late, we wouldn’t have missed the last train. => Had…

13, He is strong enough to lift the rock. => So…

14,The milk is really hot. I can’t drink it now. => Such…

15, The day was foggy. We couldn’t see the road. => Such…

ĐÁP ÁN:

  1. Never have I watched such a horrifying film. (Chưa bao giờ tôi xem một bộ phim đáng sợ như thế.)
  2. Rarely does she travel far from her village. (Hiếm khi cô ấy đi xa khỏi làng của cô ấy.)
  3. Not only is Lily my good friend, but also yours. (Không chỉ Lily là bạn tốt của tôi, còn là của bạn nữa.)
  4. Not only are my students good at physics, but they also can play sports really well. (Học sinh của tôi không chỉ giỏi Vật lý, các em ấy còn chơi thể thao rất tốt.)  
  5. No sooner had the boss left the office than the telephone rang. (Ngay sau khi người sếp rời khỏi văn phòng thì chuông điện thoại kêu.) 
  6. Only when all employees had finished eating did they get back to work. (Chỉ khi tất cả nhân viên ăn xong thì họ mời quay lại làm việc.)
  7. Only by using force could the door be open. (Chỉ với sức đẩy thì cánh cửa mới mở ra được.)  
  8. Should you have further errors with your laptop, contact your seller for advice. (Nếu bạn có những vấn đề trong tương lai với laptop của bạn, hãy liên hệ người bán tìm lời khuyên.)
  9. Should we hear any further news, we will contact you immediately. (Nếu chúng tôi nghe được tin nào khác, chúng tôi sẽ liên lạc bạn ngay.)
  10. Were I you,  I would tell him the truth. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nói cho anh ấy sự thật.)
  11. Were the government to raise taxes, they would make people angry. (Nếu chính phủ tăng thuế, họ sẽ khiến người dân tức giận.)
  12. Had we NOT been late, we wouldn’t have missed the last train. (Nếu chúng ta không bị muộn, chúng ta đã không lỡ chuyến tàu.)  
  13. So strong is he that he can lift the rock. (Anh ấy khỏe đến nỗi có thể nâng được tảng đá.)
  14. Such hot milk that I can’t drink it now. (Sữa nóng đến nỗi tôi không thể uống được ngay bây giờ.)
  15. Such a foggy day that we couldn’t see the road. (Ngày nhiều sương mù đến nỗi tôi không thể thấy đường.)

Trên đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc Đảo ngữ trong tiếng Anh và bài tập nhỏ để bạn luyện tập. Đảo ngữ sẽ không còn là trở ngại lớn nếu chúng ta hiểu rõ cách dùng và luyện tập hằng ngày. Tham khảo thêm các phần ngữ pháp quan trọng khác tại Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh.