Tất tần tật kiến thức về câu giả định

Mục lục

Định nghĩa câu giả định

câu giả định là gì

Câu giả định (Subjunctive) hay còn được gọi là câu cầu khiến, là loại câu được sử dụng khi người nói mong muốn ai đó làm việc gì. Cấu trúc giả định mang tính chất cầu khiến chứ không biểu đạt tính ép buộc như câu mệnh lệnh.

Cách sử dụng

  • “Subjunctive” chủ yếu được sử dụng để nói đến những sự việc không chắc chắn sẽ xảy ra.

Ví dụ, chúng ta sử dụng khi nói về những sự việc mà một ai đó:

+ Muốn xảy ra

+ Dự đoán sẽ xảy ra

+ Tưởng tượng xảy ra

  • Trong câu giả định, người ta dùng dạng nguyên thể không có to của các động từ sau 1 động từ chính mang tính cầu khiến. Thường có that trong câu giả định, trừ 1 số trường hợp đặc biệt. 

Ví dụ: I suggest that you do the project.

Các loại cấu trúc câu giả định

Cấu trúc giả định là một phần ngữ pháp khó trong tiếng Anh bởi sự đa dạng về cách sử dụng cũng như các cấu trúc khác nhau cho từng trường hợp. Hãy cùng tổng hợp lại các dạng câu giả định thường gặp nhất để hiểu rõ hơn về loại câu này nhé.

Câu giả định với WOULD RATHER THAT

câu giả định would rather

Trong tiếng Anh, cấu trúc giả định với would rather that được dùng trong các trường hợp như sau:

Cấu trúc giả định với ‘would rather’ ở hiện tại hoặc tương lai

Trong cấu trúc giả định này, động từ sau chủ ngữ thứ 2 sẽ chia ở thì quá khứ đơn. Tuy nhiên riêng với động từ “to be” phải chia thành “were” ở tất cả các ngôi trong tiếng Anh.

Cấu trúc:

S1 + would rather that + S2 + V-ed/PI

Ví dụ: 

  • I would rather it were summer now. (Tôi mong bây giờ là mùa hef)
  • Tom would rather Linda bought that dress. (Tôm mong Linda mua chiếc vays đó.)

Cấu trúc giả định với ‘would rather’ ở quá khứ

Cấu trúc giả định với ‘would rather’ ở quá khứ thể hiện mong muốn, nuối tiếc vì một điều gì đó trong quá khứ.

Cấu trúc:

S1 + would rather that + S2 + had + V-ed/PII

Ví dụ:

  • Ashley would rather her new friend had called him yesterday. (Ashley muốn người bạn mới của cô ấy gọi mình vào hôm qua.)
  • My mother would rather that I had gone to school yesterday. (Mẹ tôi mong tôi đã đi học vào hôm qua.)

Câu giả định với các động từ

Trong ngữ pháp tiếng Anh, chúng ta có thể nhận biết cấu trúc giả định qua một số động từ có mệnh đề that theo sau như:

Động từNghĩaĐộng từNghĩa
advisekhuyên nhủaskyêu cầu
commandbắt buộcdemandyêu cầu
desiremong ướcinsistkhăng khăng
proposeđề xuấtrecommendđề nghị
requestyêu cầusuggestgợi ý
urgegiục giãmoveđiều khiển

Ví dụ:

  • The doctor advised that she stop smoking. (Bác  sĩ khuyên cô ấy nên dừng hút thuốc.)
  • The teacher requires that all his students do their homework before attending the class. (Giáo viên yêu cầu tất cả học sinh hoàn thành bài tập về trà trước khi tham gia lớp học.)

Câu giả định với các tính từ

Các tính từ được sử dụng trong cấu trúc giả định nhằm diễn tả các ý nghĩa quan trọng và cấp thiết. Theo sau các tính từ này là mệnh đề có that.

Tính từNghĩaTính từNghĩa
Advisedđược khuyên Necessarycần thiết
Importantquan trọngImperativecấp bách
Crucialcốt yếuDesirableđáng khao khát
Vitalsống cònBesttốt nhất
Urgentkhẩn thiếtEssentialthiết yếu
Recommendedđược đề xuấtObligatorybắt buộc

Cấu trúc:

It + to be + adj + that + S + V-inf

Ví dụ:

  • It was urgent that Mary leave for the office at once. (Việc khẩn cấp là Mary cần tới văn phòng ngay lập tức.)
  • It is best that Kevin find his key. (Tốt nhất là Kevin tìm thấy chìa khóa của anh ấy.)

Câu giả định dùng với IT IS TIME

câu giả định it is time

Câu giả định với “It’s time” dùng để diễn tả tính cấp thiết của một hành động cần được thực hiện tại thời điểm nói. Chúng ta có thể sử dụng 2 cấu trúc với it’s time như sau.

Cấu trúc:

It’s time + S + V-ed/P2: đã đến lúc ai đó phải làm gì

It’s time + (for sb) + to + V-inf ….: đã đến lúc ai đó phải làm gì

Ví dụ:

  • It’s time Anya left for the office. (Đến lúc Anya phải đến văn phòng làm việc rồi.)
  • It’s time for our children to go to school. (Đã đến lúc những đứa trẻ của chúng tôi phải đi học.)

Dùng với một số trường hợp khác

câu giả định khác trong tiếng anh

– Câu giả định còn dùng được trong một số câu cảm thán, thường bao hàm các thế lực siêu nhiên.

Ví dụ:

God save my family! Thần phù hộ cho gia đình tôi.

God be with you ! = good bye. Tạm biệt.

– Dùng với một số thành ngữ:

  • Come what may: Dù có chuyện gì đi nữa.

Ví dụ:

Come what may we will always be with you. Dù có chuyện gì đi nữa chúng tôi vẫn luôn bên cạnh bạn.

  • If need be : nếu cần

Ví dụ:

If need be we can buy another book. Nếu cần chúng ta hãy mua quyển sách khác.

– Dùng với  if this be trong trường hợp muốn nêu ra một giả định từ phía người nói nhưng không thật chắc chắn lắm về khả năng.

Ví dụ:

If this be hard person, you would be chosen. Nếu là một người chăm chỉ thì bạn có thể được chọn.

Cấu trúc giả định với AS IF/ AS THOUGH

as if/ as though (như thể là cứ như là) đứng trước mệnh đề diễn một điều không có thật hoặc trái với thực tế.

Nếu tình huống ở hiện tại:

Có thậtS + V-s/-es + as if / as though + S +V-s/-es
Không có thậtS + V-s/-es + as if / as though + S +V2/-ed

Ví dụ:

He acts as if/ as though he knows the answers. (He really knows the answers). (Anh ta thể hiện cứ như anh ta đã biết đáp án rồi vậy – Sự thực là anh ta có biết đáp án)

He acts as though/ as if he knew the answers. (He doesn’t know the answers, he just pretend that he knows). (Anh ta thể hiện cứ như thể anh ta biết đáp án rồi vậy – Thực tế là anh ta chả biết gì sất)

Nếu tình huống ở quá khứ:

Có thậtS + V2/-ed + as if/ as though + S + have/has + V3/-ed
Không có thậtS + V2/-ed + as if + S + had + V3/-ed

Ví dụ:

She looked as if she has had some bad news. (She really has some bad news). (Trông cô ấy cứ như là vừa nghe tin dữ xong vậy – Cô ấy sự thực có tin buồn)

She looked as if she had had some bad news. (She has just woken up). (Trông cô ấy cứ như vừa nghe tin dữ xong vậy – Thực sự là mới ngủ dậy nên mặt bờ phờ)

Bài tập cấu trúc câu giả định

bài tập câu giả định

Bài tập: Chia động từ trong ngoặc theo dạng đúng của nó

  1. It’s a good idea for her _________ (learn) Vietnamese.
  2. The teacher  _________ (suggest) that parents _________ (help) their children to do their homework.
  3. I would rather that Luna _________ (tell) me about her difficulties.
  4. It’s about time she _________ (apply) for a new job.
  5. It’s important that she _________ (receive) this document before 4 pm.
  6. Linda _____ (advise) that we _____ (try) samgyetang when we ______ (come) to Seoul.
  7. Son _________ (say) that it’s high time _________ (buy) a new TV.
  8. It is best that we _________ (have) our foods now.
  9. It’s about time you _________ (call) your father.
  10. I would rather you ____ (go) home now.

Đáp án:

  1. to learn
  2. suggests – help
  3. told
  4. applied
  5. receive
  6. advised – try – come
  7. said – to buy
  8. have
  9. called
  10. went

IELTSMindX đã tổng hợp kiến thức về câu giả định cho các bạn, các cấu trúc câu giả định khác nhau và bài tập. Đây là một cấu trúc ngữ pháp khó, do vậy các bạn cần phải học kỹ và luyện tập nhiều để nắm chắc kiến thức nha.

Nếu bạn là người mới bắt đầu học tiếng Anh hay muốn lấy lại gốc tiếng Anh, thì hãy đọc bài tiết tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh quan trọng và cần thiết nha. Bài viết sẽ tổng hợp 1 cách đầy đủ và hệ thống hợp lý, rõ ràng để các bạn dễ dàng theo dõi cũng như học theo hay luốn ôn lại kiến thức. Chúc các bạn học tốt!