Câu điều kiện if và các dạng đảo ngữ của if

Mục lục

Câu điều kiện là gì?

Câu điều kiện (Conditional sentences) là dạng câu dùng để diễn đạt một sự việc sẽ xảy ra khi có một điều kiện cụ thể xảy ra

Ví dụ: “If it rains, the picnic will be cancelled (Nếu trời mưa, chuyến dã ngoại sẽ bị hủy bỏ)”.

Trong đó, mệnh đề phụ (còn được gọi là mệnh đề if) diễn đạt điều kiện, còn mệnh đề chính diễn đạt kết quả (result).

Các loại câu điều kiện

Cấu trúc điều kiện loại 0

Câu điều kiện loại 0 được sử dụng để diễn tả một thói quen, hành động thường xuyên xảy ra nếu điều kiện được đáp ứng. Đồng thời, cấu trúc này còn diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc kết quả tất yếu xảy ra.

Cấu trúc: 

 Mệnh đề If (Nếu)Mệnh đề chính (thì)
Công thứcIf + S + V (s, es)S  + V (s, es)
Chia động từThì hiện tại đơnThì hiện tại đơn
Cách dùngMô tả điều kiệnMô tả về một hành động, thói quen hoặc sự việc xảy ra thường xuyên
  • Ví dụ:

– If the weather is good, I usually cycle in the morning. (Nếu thời tiết tốt thì tôi thường đạp xe vào buổi sáng)

– If I wake up late, I am late for work. (Nếu tôi thức dậy trễ thì tôi trễ giờ làm)

  • Lưu ý:
    • Cả hai mệnh đề của câu đều chia theo thì hiện tại đơn.
    • Mệnh đề If có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu.
    • Bạn có thể thay thế “if” bằng “when” vì đều có ý nghĩa chung như nhau.

Cấu trúc câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả một sự việc, hiện tượng có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.

 Mệnh đề If (Nếu)Mệnh đề chính (thì)
Công thứcIf + S + V (s, es)…S + will/ can/ may + V1 (won’t/ can’t + V1)
Chia động từThì hiện tại đơnWill + động từ nguyên mẫu
Cách dùngNói về một điều kiện có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương laiNói về một kết quả có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai nếu điều kiện mệnh đề If xảy ra
  • Ví dụ:

– If it rains, we will cancel the trip. (Nếu trời mưa thì chúng tôi sẽ hủy chuyến đi)

– If we don’t hurry up, we will miss our flight. (Nếu chúng ta không nhanh lên thì chúng ta sẽ trễ chuyến bay đấy)

  • Lưu ý:
    • Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể giống nhau. Mệnh đề If và mệnh đề chính có thể thay đổi vị trí với nhau.
    • Trong câu điều kiện loại 1, động từ của mệnh đề điều kiện được chia ở thì hiện tại đơn và động từ trong mệnh đề chính được chia ở thì tương lai đơn.

Câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để mô tả những sự việc không thể xảy ra ở hiện tại.

 Mệnh đề If (Nếu)Mệnh đề chính (thì)
Công thứcIf + S + V-ed/ V2…To be: were/ weren’tS + would/ could/ should + V1 (wouldn’t/ couldn’t + V1)
Chia động từThì quá khứ đơnWould + động từ nguyên mẫu
Cách dùngNói về một điều kiện mà người nói tin rằng không thể xảy ra trong hiện tạiNói về một kết quả có thể xảy ra trong hiện tại nếu điều kiện trong mệnh đề If có xảy ra trong hiện tại.
  • Ví dụ:

– If I spoke German, I would work in Germany. (Nếu tôi nói được tiếng Đức thì tôi sẽ làm việc ở Đức)

– If she knew that, she would be very surprised. (Nếu cô ấy biết chuyện đó thì cô ấy sẽ rất bất ngờ)

  • Lưu ý:
    • Điều kiện mệnh đề If không thể xảy ra trong hiện tại thì kết quả cũng không thể xảy ra trong hiện tại.
    • Đối với động từ “to be”, bạn sẽ sử dụng “were” cho tất cả các ngôi.

Câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện loại 3 sử dụng để diễn đạt những sự việc không thể xảy ra trong quá khứ mang tính mong muốn của người nói về một vấn đề/ sự việc đã xảy ra.

 Mệnh đề If (Nếu)Mệnh đề chính (thì)
Công thứclf +S + had + P.PS + would/ could/ should + have + P.P
Chia động từThì quá khứ hoàn thànhWould have + V3/V-ed
Cách dùngNói về điều kiện đã không xảy ra trong quá khứNói về một kết quả đã có thể xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện trong mệnh đề If đã xảy ra trong quá khứ.
  • Ví dụ:

– If I had studied harder, I would have passed the exam. (Nếu tôi đã học bài chăm chỉ hơn thì tôi đã thi đậu rồi)

– If I had known you were in hospital, I would have visited you. (Nếu tôi biết bạn đã nhập viện thì tôi đã đến thăm bạn rồi)

  • Lưu ý:
    • Điều kiện mệnh đề If đã không xảy ra trong quá khứ thì kết quả cũng đã không thể xảy ra trong quá khứ.

Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp

Câu điều kiện hỗn hợp được sử dụng để kết hợp của các câu điều kiện với nhau. Giả thiết về một sự việc hoặc hành động sẽ xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện nói đến có thật

 Mệnh đề If (Nếu)Mệnh đề chính (thì)
Công thứcIf + S + V-ed/ V2…
lf +S + had + P.P
S + would/ could/ should + have + P.P
S + would/ could/ should + V1 (wouldn’t/ couldn’t + V1)
Chia động từThì quá khứ
Thì quá khứ hoàn thành
Would/could/might + have + Vpp/V-ed
Would + V-inf
Cách dùngNói về điều kiện đã không xảy ra/ xảy ra trong quá khứ.Nói về một kết quả đã có thể xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện trong mệnh đề If đã xảy ra trong quá khứ và ngược lại.
  • Ví dụ:

– If I had worked harder, then I would be rich now. (Nếu tôi làm việc chăm chỉ hơn, thì bây giờ tôi đã giàu có)

– If she didn’t love him, she wouldn’t have married him. (Nếu cô ấy không yêu anh ấy thì cô ấy đã không kết hôn với anh ấy)

Các dạng đảo ngữ của cấu trúc if 

Công thức đảo câu điều kiện loại 1: Should + S + Vo, S + Will + Vo

Ví dụ: Should I go school tomorrow, I will give my classmate this book. = If I go to school tomorrow, I will give my classmate this book

=> Dịch: Tôi có nên đi học vào ngày mai, tôi sẽ tặng bạn cùng lớp cuốn sách này. = Nếu tôi đi học ngày mai, tôi sẽ tặng bạn cùng lớp cuốn sách này.

Công thức đảo câu điều kiện loại 2: Were + S + to + Vo, S + Would + Vo

Ví dụ: Were I you, I would buy this house. => If I were you, I would buy this house.

=> Dịch: Tôi là bạn, tôi sẽ mua ngôi nhà này. => Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua ngôi nhà này.

Công thức đảo câu điều kiện loại 3: Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved

Ví dụ: Had he driven carefully, the accident wouldn’t have happened. => If he had driven carefully, the accident wouldn’t have happened.

=> Dịch: Anh ấy lái xe chậm lại, tai nạn đã không xảy ra. => Nếu anh ta lái xe chậm lại, tai nạn đó đã không xảy ra.

Các cấu trúc câu If khác trong Tiếng Anh

Unless = If… not

Unless được sử dụng thay If… not trong tất cả các loại câu điều kiện.

a. Câu điều kiện loại 1: Unless + Hiện tại đơn

You will be sick if you don’t stop eating.

=> You’ll be sick unless you stop eating.

b. Câu điều kiện loại 2: Unless + Quá khứ đơn

If he wasn’t very ill, he would be at work.

=> Unless he was very ill, he would be at work.

c. Câu điều kiện loại 3: Unless + Quá khứ hoàn thành

Our director would not have signed the contract if she hadn’t had a lawyer present.

=> Our director would not have signed the contract unless she had had a lawyer present.

Một số cụm từ đồng nghĩa thay thế if

Trong một số trường hợp điều kiện, bạn có thể thay if bằng

a. Suppose/Supposing (giả sử như): Đặt ra giả thiết.

Ví dụ: Supposing I don’t arrive till after midnight, will the guest-house still be open?

b. Even if (ngay cả khi, cho dù): Diễn tả một điều kiện dù xảy ra hay không thì hiện mệnh đề chính cũng không thay đổi.

Ví dụ: We are going to the beach even if it is raining. (Chúng ta sẽ ra bãi biển cho dù nếu trời có mưa)

c. As long as, so long as, provided (that), on condition (that) (miễn là, với điều kiện là): Ý chỉ điều kiện để thực hiện mệnh đề chính, không hẳn là giải thiết.

Ví dụ: You can have a dog as long as you promise to take care of it.

=> Bạn có thể nuôi chó miễn là bạn hứa sẽ chăm sóc nó.

d. Without: không có – sử dụng trong trường hợp giả định mệnh đề chính sẽ thay đổi như thế nào nếu không có điều kiện.

Ví dụ: Without water, life wouldn’t exist.

=> If there were no water, life wouldn’t exist.

Những biến thể khác của các cụm động từ dùng trong câu điều kiện

Câu điều kiện loại 1

  • Đối với trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh các trạng thái hoàn thành/diễn ra của sự việc.

Công thức: If + present simple/ future continuous/ future perfect.

Ví dụ:

– If we leave Hanoi for Hue today, we shall be staying in Hue tomorrow.

– If you do your homework right now, you will have finished it in 2 hours’ time.

  •  Đối với trường hợp thể hiện sự gợi ý, cho phép, đồng ý.

Công thức: If + present simple,… may/ can + V-inf.

Ví dụ: If it stops raining, I can go out.

  •  Đối với câu gợi ý, khuyên răn, đề nghị hoặc yêu cầu nhưng có ý nhấn mạnh về hành động.

Công thức: If + present simple, … would like to/ must/ have to/ should… + V-inf.

Ví dụ:

– If you go to the library today, I would like to go with you.

– If you want to lose weight, you should do some exercise.

  • Đối với câu mệnh lệnh có chủ ngữ ẩn ở mệnh đề chính.

Công thức: If + present simple, (do not) V-inf.

Ví dụ:

– If you are hungry, go to a restaurant.

– If you feel cold, don’t open the door.

Câu điều kiện loại 2

  • Mệnh đề chính của câu (main clause)

+ Công thức 1: If + past simple … would/ should/ could/ might/ had to/ ought to + be V-ing.

Ví dụ: If we left Hanoi for Da Lat this morning, we would be staying in Da Lat tomorrow.

+ Công thức 2: If + past simple, past simple. (diễn tả sự việc đã xảy ra)

Ví dụ: If the goalkeeper didn’t catch the ball, they lost. 

+ Công thức 3: If + past simple, … would be + V-ing.

Ví dụ: If I were on holiday with him, I would/ might be touring Italy now.

+ Công thức 4: If được sử dụng như “as, since, because” kết hợp với các động từ ở nhiều thì khác nhau trong mệnh đề chính và không thực sự là một câu điều kiện.

Ví dụ: If you knew her troubles, why didn’t you tell me?

  •  Mệnh đề phụ của câu (if-clause)

+ Công thức 1: If + past continuous, … would/ could + V-inf.

Ex: If we were studying English in New York now, we could speak English much better.

+ Công thức 2: If + past perfect, … would/ could + V-inf.

Ví dụ: If you had taken my advice, you would be a millionaire now.

Câu điều kiện loại 3

  • Mệnh đề chính của câu (main clause)

+ Công thức 1: If + past perfect, … could/ might + present perfect.

Ví dụ: If we had found him earlier, we could have saved his life.

+ Công thức 2: If + past perfect, present perfect continuous.

Ví dụ: If you had left Hung Yen for Thanh Hoa last Saturday, you would have been swimming in Sam Son last Sunday.

+ Công thức 3: If + past perfect,… would + V-inf.

Ví dụ: If she had followed my advice, she would be richer now.

  • Mệnh đề phụ của câu (if-clause)

Công thức: If + past perfect continuous,… would + present perfect.

Ví dụ: If it hadn’t been raining the whole week, I would have finished the laundry.

Các lưu ý khi sử dụng câu điều kiện

  • Trong câu điều kiện loại 1, chúng ta có thể sử dụng thì tương lai đơn trong mệnh đề IF nếu mệnh đề IF diễn ra sau khi mệnh đề chính diễn ra.

Ví dụ: If you will take me to the park at 9 a.m, I will wake you up at 8 a.m. (Nếu bạn có thể đưa tôi tới công viên lúc 9 giờ sáng, tôi sẽ đánh thức bạn dậy lúc 8 giờ sáng)

  • Trong câu điều kiện loại 2, chúng ta sử dụng “were” thay cho “was” cho bất kỳ chủ ngữ số ít hay số nhiều nào.

Ví dụ: If I were you, I would take part in this competition. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tham gia cuộc thi này)

  • Câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3 thường được sử dụng trong cấu trúc câu wish và cấu trúc câu would rather để thể hiện sự tiếc nuối, ý trách móc ai đó đã hoặc không làm gì.

Ví dụ: If I had reviewed for the exam, I would not have got a mark of D!

=> I wish I had reviewed the exam. (Ước gì tôi đã ôn tập cho kỳ thi)

=> I would rather I had reviewed the exam. (Giá như tôi đã ôn tập cho kỳ thi)

Bài tập câu điều kiện

Bài 1. Hoàn thành câu với từ cho sẵn

1. If we meet at 9:30, we (to have) ____ plenty of time.

2. Lisa would find the milk if she (to look) ____ in the fridge.

3. The zookeeper would have punished her with a fine if she (to feed) ____ the animals.

4. If you spoke louder, your classmates (to understand) ____ you.

5. Dan (to arrive) ____ safe if he drove slowly.

6. You (to have) ____ no trouble at school if you had done your homework.

7. If you (to swim) ____ in this lake, you’ll shiver from the cold.

8. The door will unlock if you (to press) ____ the green button.

9. If Mel (to ask) ____ her teacher, he’d have answered her questions.

10. I (to call) ____ the office if I was/were you.

Bài 2: Hoàn thành câu với điều kiện phù hợp

  1. Keep silent or you’ll wake the baby up. → If………………………………………..….………………

2. I don’t know her number, so I don’t ring her up. →If………………………………………..….……

3. Stop talking or you won’t understand the lesson.→ If………………………………………..….….

4. We got lost because we didn’t have a map.→ If …………………………………….……..…….…

5. I don’t know the answer, so I can’t tell you.→ If …………………………………………….………

6. Without this treatment, the patient would have died. →……………………………………….……

7. Susan felt sick because she ate four cream cakes. →……………………………………………..

8. Peter is fat because he eats so many chips. →……………………………………………………..

9. He lost his job because he was late every day. →…………………………………………………..

10. Robert got a bad cough because he started smoking cigarettes. →……………………………..

Bài 3: Hoàn thành câu với từ cho sẵn (chú ý chia động từ)

1. If/you/mix/red/blue/get/purple.

2. If/Arsenal/win/they/be/top/the league.

3. It/rain/we/cancel/the match.

4. You/take/first bus/you/will/get/there on time.

5. You/need more helpers/I /can try/get some time off work.

6. Mary might/deliver your parcel/you/ask/her.

7. I/were/20/I would/travel/world

8. Jim/lent/us /car/we/could/go/party.

9. We/would/save £3.50 a day/we didn’t/eat any lunch.

10. Burglars/broke/into my house/they/find any money.

Đáp án: 

Bài 1: 

1. will have

2. looked

3. had fed

4. would understand

5. would arrive

6. would have had

7. swim

8. press

9. had asked

10. would call

Bài 2:

1. If you don’t keep silent, you will wake the baby up.

2. If I know her number, I will ring her up

3. If you keep talking, you won’t understand the lesson.

4. If we had had a map, we wouldn’t have got lost

5. If I know the answer, I will tell you.

6. If we hadn’t had this treatment, the patient would have died.

7. If Susan hadn’t eaten four cream cakes, she wouldn’t have felt sick.

8. If Peter ate fewer chips, he wouldn’t be fat.

9. If he hadn’t been late every day, he wouldn’t have lost his job.

10. If Robert hadn’t started smoking cigarettes, he wouldn’t have got a bad cough.

Bài 3: 

1. If you mix red and blue, you get purple.

2. If Arsenal wins, they’ll be top of the league.

3. If it rains, we will cancel the match.

4. If you take the first bus, you’ll get there on time.

5. If you need more helpers, I can try and get some time off work.

6. Mary might deliver your parcel if you ask her.

7. If I were 20, I would travel the world.

8. If Jim lent us his car, we could go to the party.

9. We would save £3.50 a day if we didn’t eat any lunch.

10. If burglars broke into my house, they wouldn’t find any money.

Trên đây là các cáu trúc câu điều kiện phổ biến đã được IELTSMindX tổng hợp và giới thiệu đến với các bạn. IELTSMindX tin tằng qua bài viết này các bạn đã thu được kiến thức đầy dủ về câu điều kiện if và cách dùng, cũng như câu đảo ngữ và những cấu trúc khác có cùng nghĩa với cấu trúc if.

Các bạn hãy học thêm nhiều kiến thức miễn phí về ngữ pháp tiếng Anh cũng như là về IELTS tại mục Kiến thức nha! Chúc các bạn học tốt