Câu bị động (Passive voice)

Mục lục

Định nghĩa câu bị động

Câu bị động (Passive Voice) là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của hành động, được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động đó. Thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu chủ động.

Cấu trúc câu bị động

định nghĩa câu bị động

Câu chủ động: Subject + Verb + Object

Câu bị động: Subject + Verb + By Object

Ví dụ:

– My mother is washing apples in the yard.

Mẹ tôi đang rửa táo ở ngoài sân.

– Apples are being washed in the yard by my mother.

Táo đang được rửa ở ngoài sân bởi mẹ tôi.

Lưu ý:

1. Nếu S – chủ ngữ trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc => thì không cần đưa vào câu bị động

Ví dụ: They stole my motorbike last night. (Bọn chúng lấy trộm xe máy của tôi đêm qua)

➤ My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.)

2. Nếu là người hoặc vật

➤ Trực tiếp gây ra hành động thì dùng chuyển sang bị động sẽ dùng ‘by’

E.g: She is making a cake => A cake is being made by her.

➤ Gián tiếp gây ra hành động thì dùng ‘with’

E.g: A door is opened with a key

Các bước chuyển câu chủ động sang bị động trong thì tiếng Anh

cách đổi câu bị động

Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động đồng thời chuyển thành chủ ngữ cho câu bị động.

Bước 2: Xác định thì trong câu chủ động 

Bước 3: Chuyển động từ về thể bị động, chuyển động từ thành dạng “tobe + Ved/P2” cũng như chia động từ “tobe” theo đúng thì của câu chủ động, giữ nguyên cách chia dạng số ít, số nhiều theo chủ ngữ.

Buổi 4: Nếu chủ ngữ trong câu chủ động xác định thì hãy chuyển thành tân ngữ trong câu bị động đồng thời thêm “by” phía trước. Các chủ ngữ không xác định thì có thể bỏ qua, ví dụ them, people…

Ví dụ:

– I planted a flower in the garden.

Tôi đã trồng một cây hoa ở trong vườn.

– A flower was planted in the garden (by me).

Một cây hoa được trồng ở trong vườn (bởi tôi)

Cấu trúc bị động với các thì trong tiếng Anh

ThìCâu chủ độngCâu bị động
Hiện tại đơnS + V(s/es) + O
Ví dụ: Snow White buys Apples in the supermarket. Snow White mua cam ở siêu thị
S + am/is/are + P2 + by O
=> Apples are bought in the supermarket by Snow White. Cam được mua ở siêu thị bởi Snow White
Hiện tại tiếp diễnS + am/is/are + V-ing + O
Ví dụ: Snow White is buying Apples in the supermarket. 
S + am/is/are + being + P2 + by O
=> Apples are being bought in the supermarket by Snow White. 
Hiện tại hoàn thànhS + have/has + P2 + O
Ví dụ: Snow White has bought Apples in the supermarket. 
S + have/has + been + P2 + by O
=> Apples have been bought in the supermarket by Snow White. 
Quá khứ đơnS + Ved + O
Ví dụ: Snow White bought Apples in the supermarket.
S + was/were + P2 + by O
=> Apples were bought in the supermarket by Snow White.
Quá khứ tiếp diễnS + was/were + V-ing + O
Ví dụ: Snow White was buying Apples in the supermarket. 
S + was/were + being + P2 + by O
=> Apples were being bought in the supermarket by Snow White. 
Quá khứ hoàn thànhS + had + P2 + O
Ví dụ: Snow White had bought Apples in the supermarket. 
S + had + been + P2 + by O
=> Apples had been bought in the supermarket by Snow White.
Tương lai đơnS + will + V-inf + O
VÍ dụ: Snow White will buy Apples in the supermarket. 
S + will + be + P2 + by O
=> Apples will be bought in the supermarket by Snow White.
Tương lai hoàn thànhS + will + have + P2 + O
Ví dụ: Snow White will have bought Apples in the supermarket. 
S + will + have + been + P2 + by O
=> Apples will have been bought in the supermarket by Snow White. 
Tương lai gầnS + am/is/are going to + V-inf + O
Ví dụ: Snow White is going to buy Apples in the supermarket. 
S + am/is/are going to + be + P2+ by O
=> Apples are going to be bought in the supermarket by Snow White. 
Động từ khuyết thiếuS + ĐTKT + V-inf + O
Ví dụ: Snow White should buy Apples in the supermarket. 
S + ĐTKT + be + P2 + by O
=> Apples should be bought in the supermarket by Snow White.

Một số dạng trong câu bị động tiếng Anh

câu bị động một số dạng

Câu bị động với các động từ có 2 tân ngữ như: give, lend, send, show, buy, make, get, … thì ta sẽ có 2 câu bị động.

Ví dụ:

He sends his relative a letter. 

→ His relative was sent a letter.

     A letter was sent to his relative

Câu bị động có động từ tường thuật như: assume, think, consider, know, believe, say, suppose, suspect, rumour, declare, feel, find, know, report,…

S + V + that + S’ + V’ + O …

=> Cách 1: S + be + Ved/P2 + to V’

     Cách 2: It + be + Ved/P2 + that + S’ + V’

Ví dụ:

People say that Adam is very rich.

→ Adam is said to be very rich.

It’s said that Adam is very rich.

Khi câu chủ động là câu nhờ vả như: have, get, make

Have:

S + have + Sb + V + O …    

–> S +  have + O + P2 + (by Sb)

Ví dụ:

Marie has her daughter buy a cup of coffee.

→ Marie has a cup of coffee bought by her daughter. 

Make:

S + make … + Sb + V + O …

=> Sb + be + made + to V + O …

Ví dụ:

John makes the hairdresser cut his hair.

→ His hair is made to cut by the hairdresser.

Get:

S + get + Sb + to V + O…   

–>  S + get + O + to be + P2 (by Sb)

Ví dụ:

Julie gets her husband to clean the kitchen for her. 

→ Julie gets the kitchen cleaned by her husband. 

Khi câu chủ động là câu hỏi: Thể bị động của câu hỏi Yes/No

Do/does + S + V-infi + O …?

=> Am/ is/ are + S’ + Ved/P2 + (by O)?

Ví dụ:

Do you clean your classroom? 

Is your classroom cleaned (by you)?

Did + S + V-infi + O…?

=>Was/were + S’ + Ved/P2 + by + …?

Ví dụ:

Can you bring your workbook to my desk?

→ Can your workbook be brought to my desk?

Modal verbs + S + V-inf + O + …?

=> Modal verbs + S’ + be + Ved/P2 + by + O’?

Ví dụ:

Can you move the table? 

→ Can the table be moved

Have/has/had + S + Ved/P2 + O + …?

=> Have/ has/ had + S’ + been + Ved/P2 + by + O’?

Ví dụ:

Has she done her homework? 

Has her homework been done (by her)? 

Câu bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến như: think/ say/ suppose/ believe/ consider/ report…

Ví dụ: 

People think she bought the flower in the opposite store

→ It is thought that she bought the flower in the opposite store.

     She is thought to have bought the flower in the opposite store.

Câu bị động với các động từ chỉ giác quan như: see, hear, watch, look, notice,….

S + P2 + Sb + Ving. (nhìn/ xem/ nghe… ai đó đang làm gì)

Diễn tả hành động đang xảy ra bị 1 hành động khác xen vào hoặc việc ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động. 

Ví dụ:

He watched them playing basketball. 

→ They were watched playing basketball. 

S + P2 + Sb + V. (nhìn/ xem/ nghe… ai đó làm gì)

Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.

eg: I heard her cry.

→ She was heard to cry. 

Khi câu chủ động là câu mệnh lệnh

Khẳng định: 

                           V + O             ->        Let + O + be + P2

Phủ định:

                           Don’t  + V + O       ->         Don’t let + O + be + P2

Ví dụ:

Do the exercise!

→ Let the exercise be done!

Don’t leave her alone!

→ Don’t let her be left alone!

* Câu mệnh lệnh chủ động cũng có thể chuyển thành bị động với SHOULD trong một số tình huống:

Ví dụ:

Don’t use the telephone in case it breaks down.

–> The telephone shouldn’t be used in case it breaks down.

Một số cấu trúc câu bị động dạng đặc biệt thường gặp

cấu trúc đặc biệt câu bị động

Cấu trúc ngữ pháp: S + V1 + V-ing + O + …

Công thức chung:  S + V + (that) + O + should be + P2 + …

Ví dụ: 

Emma suggests drinking wine at the party. (Emma đề nghị uống rượu tại buổi tiệc)

⇒ Emma suggests that wine should be drunk at the party. (Emma đề nghị rằng rượu nên được uống tại buổi tiệc.)

Chuyển dạng to V thành bị động

* Cách 1: Nếu tân ngữ sau to V cũng chính là chủ ngữ của câu bị động:

Công thức chung: S + V + to be + V3 + (by Sb)

Ví dụ:

I want Jay to teach me. (Tôi muốn Jay dạy tôi.)

⇒ I want to be taught by Jay. (Tôi muốn được dạy bởi Jay.)

* Cách 2: Nếu tân ngữ sau to V khác chủ ngữ trong câu bị động:

Công thức chung: S + V + O + to be + V3 + (by Sb)

Ví dụ:

I want Jim to repair my bike. (Tôi muốn Jim sửa xe đạp của tôi.)

⇒ I want my bike to be repaired by Jim. (Tôi muốn xe đạp của mình được sửa bởi Jim.)

* Cách 3: Có thể dùng Sb trong câu chủ động để làm chủ ngữ của câu bị động: 

Công thức chung:  Sb + be + P2 + V3 + O

Ví dụ:

People don’t expect the police to find the stolen car. (Mọi người không mong đợi cảnh sát tìm thấy chiếc xe bị đánh cắp.)

⇒ The police aren’t expected to find the stolen car. (Cảnh sát không được mong đợi ​​sẽ tìm thấy chiếc xe bị đánh cắp.)

Chuyển câu bị động to V với từ chỉ giác quan

Công thức chung: 

S + see / taste/ watch / hear / look / catch … + Sb + V + O

⇒ S + be + seen / tasted/ watched / heard / looked / caught  … + to V + O

Ví dụ:

I sometimes see John go out. (Tôi thỉnh thoảng bắt gặp John đi ra ngoài.)

⇒ John is sometimes seen to go out. (John thỉnh thoảng được tôi bắt gặp khi ra ngoài.)

Chuyển câu bị động Ving với từ chỉ giác quan

Công thức chung: 

S + see / taste/ watch / hear / look / catch … + Sb + V-ing + O

⇒ S + be + seen / tasted/ watched / heard / looked / caught …+ V-ing + O

Ví dụ:

I see Tom feeding his dog now. (Tôi thấy Tom đang cho con chó của mình ăn ngày lúc này.)

⇒ Tom is seen feeding his dog now. (Tom được nhìn thấy là đang cho chó của mình ăn ngày lúc này.)

Cấu trúc ngữ pháp: S + V1 + Sb + V-ing + O       

Công thức chung: S + V + being + V3 + O

Ví dụ: 

Anne knows people taking her to the cinema. (Anne biết người ta đã đưa cô bé đến rạp chiếu phim.)

⇒ Anne knows being taken to the cinema. (Anne biết rằng cô bé được người ta đưa đến rạp chiếu phim.)

Thì bị động với câu giả định: It + be + adj + to V + O

Công thức chung: It + be + adj + for + O + to be + P2 ….

Ví dụ: It’s very difficult to study Polish. (Thật là quá khó để học tiếng Ba Lan.)

⇒ It’s very difficult for Polish to be studied. (Nó rất khó khi học tiếng Ba Lan.)

Cấu trúc: It + be + my/ your/ his/ her/ their/ our… + duty + to-V + O

Công thức chung: I/ You/ He/ She/ They/ We + be + supposed + to V + O

Ví dụ:

It’s their duty to do this task. (Nhiệm vụ của chúng ta là hoàn thành công việc này.)

⇒ They are supposed to do this task. (Họ phải làm nhiệm vụ này.)

Cấu trúc ngữ pháp: Sb + need / deserve + to V + Sth + …

Công thức chung: Sth + need/ deserve + V-ing …

Ví dụ: 

They need to water these plants everyday. (Họ cần tưới nước cho những cây này mỗi ngày.)

⇒ These plants need watering everyday. (Những cây này cần được tưới mỗi ngày.)

Chuyển thành bị động với dạng ALLOW + to V

Công thức chung: S + let + … + V        

⇒ Sb + be + allowed + to V …

Ví dụ: 

Laura let Kevin enter the room. (Laura cho phép Kevin vào phòng.)

⇒ Kevin was allowed to enter the room. (Kevin được cho phép đi vào phòng.)

Một số lưu ý khi chuyển sang câu bị động trong tiếng Anh

lưu ý về câu bị động

Như bạn thấy câu bị động được chuyển từ câu chủ động sang vì vậy rất dễ gây nhầm lẫn khi bạn chia động từ cũng như xác định chủ ngữ chính, vậy nên khi chuyển sang câu bị động hãy chú ý một chút những phần sau nhé:

Nội động từ không dùng ở dạng bị động:

Ví dụ: cry, die, arrive, disappear, wait, hurt… Jane’s foot hurts

Trường hợp trong câu chủ động có 2 tân ngữ:

Các bạn có thể chọn một trong hai chủ ngữ làm chủ ngữ chính cho câu bị động (ưu tiên tân ngữ chỉ người) hay có thể chuyển thành 2 câu bị động.

S + V + Oi + Od

Oi (indirect object): tân ngữ gián tiếp

Od (direct object): tân ngữ trực tiếp

=> Chuyển sang câu bị động sẽ có 2 trường hợp sau:

– TH1: lấy tân ngữ gián tiếp lên làm chủ ngữ cho câu bị động

S + be + P2 + Od

– TH2: lấy tân ngữ trực tiếp lên làm chủ ngữ cho câu bị động

S + be + P2 + giới từ + Oi

Ví dụ:

He gave me a banana yesterday.

(me là tân ngữ gián tiếp còn an apple là tân ngữ trực tiếp)

=> Bị động: 

TH1:   I was given a banana yesterday.

TH2:   A banana was given to me yesterday.

Ví dụ:

Someone broke the mirror of his motorbike.

→ The mirror of his motorbike was broken.

Trong câu chủ động có trạng ngữ chỉ nơi chốn, khi chuyển sang câu bị động thì bạn phải đặt trạng ngữ chỉ nơi chốn trước by + tân ngữ.

Ví dụ:

Snow White bought oranges at the market.

→ Oranges were bought at the market by Snow White.

Đối với những câu chủ động có trạng ngữ chỉ thời gian, khi chúng ta chuyển sang câu bị động thì đặt trạng ngữ chỉ thời gian sau by + tân ngữ.

Ví dụ:

Jane used the computer ten hours ago.

→ The computer was used by Jane ten hours ago.

Nếu câu chủ động có cả trạng ngữ chỉ nơi chốn và trạng ngữ chỉ thời gian, khi chuyển sang câu bị động thì tuân theo quy tắc:

S  + be  + Ved/P2  + địa điểm + by + tân ngữ  + thời gian

Ví dụ:

Ms.Lan threw the garbage in front of my home last night.

→ The garbage was thrown in front of my home by Ms.Lan last night.

Khi chủ ngữ trong câu chủ động là phủ định như no one, nobody, none of… thì khi chuyển sang câu bị động, ta chia động từ bị động ở dạng phủ định.

Ví dụ:

No one can wear this blue dress

→ This blue dress cannot be worn.

Trong 1 vài trường hợp to be/to get + P2 sẽ không mang nghĩa bị động khi được dùng để:

– Chỉ tình huống, trạng thái mà chủ ngữ trong câu đang gặp phải

Ví dụ:

Adam got lost his wallet at the library yesterday.

– Chỉ việc chủ ngữ trong câu tự làm hành động

Ví dụ:

My mother gets dressed very quickly.

Mọi sự biến đổi về thời cũng như thể trong câu đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ hai thì giữ nguyên.

  • to be made of: được làm bằng (chất liệu làm nên vật)

Ví dụ: This table is made of wood

  • to be made from: được làm ra từ (nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)

Ví dụ: Chair is made from wood

  • to be made out of: được làm bằng (quá trình làm ra vật)

Ví dụ: This egg tart was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.

  • to be made with: được làm với (chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)

Ví dụ: This fish soup tastes good because it was made with a lot of spices.

Phân biệt cách dùng by và with

Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng ‘by’, gián tiếp gây ra hành động thì dùng ‘with’

Ví dụ:

The rabbit was shot with the gun.

The rabbit was shot by the hunter.

Bài tập vận dụng mẫu câu bị động

bài tập câu bị động

Chuyển các câu sau sang câu bị động

  1. Emma ordered this air ticket for her mother.
  2. She lends her friend his new dress.
  3. He left his relatives seven million dollars.
  4. The shop manager handed these gifts to the customer.
  5. The board of directors awarded the first prize to the outstanding employee.
  6. Has she sent Christmas cards to her family?
  7. We gave Anna some apples and some rose flowers.
  8. My father moved the fridge to the second floor.
  9. My mother bought some cups of coffee to the visitors in the kitchen.
  10. The manager didn’t take the note to the assistant.

Đáp án:

  1. This air ticket was ordered for Emma’s mother.
  2. Her new dress is lent to her friends (by her).
  3. Seven million dollars was left to his relatives (by him).
  4. These gifts were handed to the customer (by the shop manager).
  5. The first prize was awarded to the outstanding (by the board of directors).
  6. Have Christmas cards been sent to her family?
  7. Ann was given some apples and some rose flowers (by us).
  8. The fridge was moved to the second floor (by my father).
  9. Some cups of coffee were brought to the visitors in the kitchen (by my mother).
  10. The note wasn’t taken to the assistant (by the manager).

Trên đây là những kiến thức đầy đủ và chi tiết nhất về câu bị động (Passive voice ) trong tiếng Anh IELTSMindX đã tổng hợp cho các bạn. Các bạn có thể học thêm nhiều kiến thức ngữ pháp khác tại ngữ pháp tiếng Anh của IELTSMindX nha. Chúc các bạn học tốt.