Mục lục
Quy tắc và cách phát âm s, es, ‘s trong tiếng Anh
Có 3 quy tắc và cách phát âm -s -es và ‘s cơ bản, phụ thuộc vào âm tiết cuối của danh từ, động từ đứng trước hậu tố.
Quy tắc phát âm -s, -es là /s/
Các âm vô thanh bao gồm: /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/. Và sau đuôi ký tự: -f, -t, -k,-p và -th – đối với âm vô thanh.
Nếu âm cuối của một từ là âm câm (âm không được phát ra) thì khi thêm -s, -es, ‘s vào cuối của từ đó sẽ được phát âm thành /s/. Âm câm là âm sử dụng môi để phát âm thay vì từ cuốn họng.
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
laughs | UK /lɑːfs/US /læfs/ | cười |
hats | /hæts/ | mũ |
walks | /wכks/ | đi bộ |
maps | /mæps/ | bản đồ |
months | /mʌnθs/ | tháng |
Lưu ý: hãy cẩn thận đừng để tạo thêm bất kỳ âm phụ nào sau âm /s/ nhé!
Quy tắc phát âm -s, -es là /z/
Nếu âm cuối của một từ là một âm phát ra tiếng (ngược lại âm câm) thì tận cùng của từ đó phát âm là /z/, Từ tận cùng bằng các nguyên âm và âm hữu thanh còn lại.
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
sees | /siːz/ | nhìn thấy |
ends | /endz/ | kết thúc |
bags | /bæɡz/ | cặp sách |
calls | UK /kɔːlz/US /kɑːlz/ | gọi (điện thoại) |
dreams | /driːmz/ | giấc mơ |
pens | /penz/ | bút bi |
belongs | UK /bɪˈlɒŋz/US /bɪˈlɑːŋz/ | thuộc quyền sở hữu |
wears | UK /weərz/US /werz/ | mặc |
gloves | /ɡlʌvz/ | găng tay |
says | /seɪz/ | nói |
breathes | /briːð/ | thở |
Quy tắc phát âm -/s/, -/es/ là /iz/
Tận cùng thường là các chữ cái -sh, -ce, -s, -ss, -z, -ge, -ch, -x …
Từ tận cùng bằng các phụ âm gió sau: /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
kisses | /kisiz/ | hôn |
prizes | /praɪziz/ | giải thưởng |
wishes | /wɪʃiz/ | mong ước |
witches | /wɪtʃiz/ | phù thủy |
garages | UK /ˈɡær.ɪdʒiz/US /ɡəˈrɑːʒiz/ | nhà để xe |
boxes | UK /bɒksiz/US /bɑːksiz/ | hộp |
Các trường hợp đặc biệt của phát âm s/es
- Với danh từ houses: sau khi thêm hậu tố sẽ có cách phiên âm là /ˈhaʊ.zɪz/ thay vì /ˈhaʊ.sɪz/.
- Để phân biệt cách phát âm s và es, phải dựa vào âm tiết cuối cùng trong phiên âm, khác với chữ cái cuối cùng của từ.
Eg: Dislike: tận cùng bằng e, nhưng có phiên âm /dɪˈslaɪk/ ⇒ Phát âm là /dɪˈslaɪks/.
Tax: tận cùng bằng x, nhưng có phiên âm /tæks/ ⇒ Thay vì thêm hậu tố s ta phải thêm hậu tố es. >> Taxes /tæksiz/
- Trong các hình thức khác của “s” như dạng sở hữu, dạng viết tắt của “is” và “has”, ‘s’ đều được phát âm là /s/.
Mẹo nhỏ ghi nhớ cách phát âm số nhiều s, es và sở hữu ‘s
Tương tự như phát âm hậu tố -/ed/, cách phát âm hậu tố -/s/ và -/es/ cũng dễ gây nhầm lẫn. Tuy nhiên, đừng quá lo lắng nhé, hãy tham khảo các mẹo ghi nhớ cách phát âm -/s/, -/es/ trong Tiếng Anh dưới đây.
Các nhận diện thông thường khi -/s/, -/es/ phát âm -/iz/ : các từ có tận cùng là các chữ cái sh, ce, s, ss, z, ge, ch, x…
Ta có thể ghi nhớ mẹo thành: “Chú Sáu chạy xe sh zỏm chị em (ce) ssợ”.
• -/s/, -/es/ được phát âm là -/iz/ khi từ có tận cùng là các âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.
Ta có thể ghi nhớ mẹo thành: “Thời phong kiến phương Tây”.
•Trường hợp còn lại -/s/, -/es/ được phát âm là -/iz/.
Bài tập luyện tập cách phát âm -s -es
Để nắm rõ hơn kiến thức, bạn có thể luyện tập qua bài tập củng cố sau
Chọn từ có cách phát âm phần in đậm khác với những từ khác
1 | A. proofs | B. books | C. points | D. days |
2 | A. asks | B. breathes | C. breaths | hopes |
3 | A. sees | B. sports | C. pools | D. trains |
4 | A. tombs | B. lamps | C. brakes | D. invites |
5 | A. books | B. floors | C. combs | D. drums |
6 | A. cats | B. tapes | C. rides | D. cooks |
7 | A. walks | B. begins | C. helps | D. cuts |
8 | A. shoots | B. grounds | C. concentrates | D. forests |
9 | A. helps | B. laughs | C. cooks | D. finds |
10 | A. hours | B. fathers | C. dreams | D. thinks |
Luyện phát âm hậu tố -/s/, -/es/ qua 3 bài luyện tập dưới đây.
1. PGPV provides a dynamic, entrepreneurial environment that encourages our people to take initiatives and bring ideas that will contribute to the success of the company. Definitely, Puratos offers a competitive package (salary, group insurance, healthcare, …) but additionally, offers you a position that you can further develop and shape.
2. The corporate parent may access the cash flow directly via the subsidiary’s dividend payments to the parent. The parent then can channel those funds to another subsidiary through either a loan or additional equity investments in that subsidiary. Alternatively, one subsidiary can directly lend funds to a second subsidiary. Two legal constraints may affect the parent’s ability to shift funds between its subsidiaries. First, if the subsidiary is not wholly owned by the parent, the parent must respect the rights of the subsidiary’s other shareholders. Any intra company transfers of the funds must be costed on a fair market basis.
This ensures that the parent does not siphon off the subsidiary’s profits through self-interest, thereby harming the other shareholders’ interests. If the subsidiary is wholly-owned transfers of funds are not a problem.
3. All disputes arising in relation to this Contract shall be resolved through amicable negotiations.
If arbitration takes place in Viet Nam, the case should be awarded to the Foreign Trade Arbitration under the Vietnam International Trade Development Council in accordance with its Arbitration Rules. Unless a resolution is available through negotiation, these disputes shall be settled by arbitration in the country where the defendant resides.
If arbitration takes place in the United States, the case should be referred to the Foreign Trade Arbitration of the New York International Trade Development Council in accordance with its Arbitration Rules. The decision of the arbitral tribunal shall be the final offer and shall be binding on both parties. Unless the arbitral tribunal decides otherwise, the arbitration fee shall be borne by the losing party.
Qua bài viết trên, hi vọng bạn đã có thể nắm được kiến thức về cách phát âm -s -es trong Tiếng Anh. Để đạt được hiệu quả cao nhất, hãy thường xuyên luyện tập nhé.