Mục lục
Cách sử dụng have to và must trong tiếng Anh
Cách dùng của động từ khuyết thiếu Must
Cấu trúc: MUST + V nguyên thể
Ví dụ: I must go to the dentist tomorrow (Tôi phải đến nha sĩ vào ngày mai)
MUST chỉ có hình thức hiện tại.
- MUST được dịch là “phải”, nó được sử dụng khi người nói muốn diễn tả một sự bắt buộc hoặc một mệnh lệnh (thường do bên ngoài tác động)
Ví dụ:
– You must go to school at 7.00 am
– Students must wear the uniform
- MUST được sử dụng để kết luận một điều đương nhiên, chủ quan theo ý nghĩ của người nói cho rằng nó phải như vậy
Ví dụ:
– The weather is cold today. Don’t you wear a coat? You must be sick
– She looks so sad. She must be punished by her teacher
- MUST NOT (MUSTN’T) là thể phủ định của MUST, nếu MUST dùng để diễn tả một điều gì đó bắt buộc phải làm thì MUSTN’T dùng để diễn tả một điều cấm, lệnh cấm không được làm gì đó
Ví dụ:
– You mustn’t cheat on the test
– You mustn’t go this way
- NEED NOT/NEEDN’T dùng để diễn tả thay thế cho thể phủ định của MUST (MUSTN’T) để chỉ một điều gì đó không cần thiết phải làm
Ví dụ:
– Must I give your bike back today?
– No, you needn’t. You can give it back tomorrow
- CANNOT (CAN’T) được dùng làm phủ định của MUST khi MUST diễn tả ý nghĩa kết luận đương nhiên, chủ quan của người nói cho rằng sự việc phải diễn ra như thế giống như lưu ý số 2 trên đây
Ví dụ:
– If he doesn’t wear a coat, he can’t be warm
Cách sử dụng have to trong tiếng Anh
Cấu trúc: HAVE TO/ HAS TO + V nguyên thể
- MUST chỉ dùng được cho thì hiện tại hoặc tương lai nhưng không dùng được cho quá khứ, khi đó nếu muốn diễn tả ý nghĩa “phải” trong quá khứ, ta phải sử dụng HAVE TO
Ví dụ:
– I had to go to the dentist with mom yesterday
– Why did you have to go to school this morning, John?
- Khi muốn diễn tả câu nói mang ý nghĩa kết luận đương nhiên, chủ quan của người nói khi họ có ý nghĩ cá nhân cho rằng sự việc phải xảy ra như thế như đã đề cập ở trên, ta bắt buộc phải sử dụng MUST mà không thể sử dụng HAVE TO.
Ví dụ:
– This cat is thin. It must be starving
– The weather is snowy and he doesn’t wear a coat. He must be mad
- MUST và HAVE TO đều có ý nghĩa là “phải”. Nhưng MUST diễn tả ý nghĩa bắt buộc do xuất phát từ ngoại cảnh còn HAVE TO diễn tả nghĩa “phải” do xuất phát từ chủ quan người nói.
Ví dụ:
– “You must do homework”, my teacher said
– I have to do my homework
– Students must wear uniforms at school
– I have to wear uniform at school
Sự khác nhau giữa have to và must
Điểm giống nhau giữa have to và must trong tiếng Anh
- Have to và must đều là động từ khuyết thiếu (cùng nhóm với can, may, ought to, v.v.).
- Have to và must đều có thể dịch là “phải làm gì”.
- Theo sau have to và must ta dùng động từ nguyên thể: Must/Have to + infinitive
Ví dụ:
I have some tasks that need to be done, so I have to/must go now.
⟶ Tôi có một số nhiệm vụ cần phải hoàn thành, vì vậy tôi phải/phải đi ngay bây giờ.
Điểm khác nhau giữa cách sử dụng have to và must
Must | Have To |
Must để diễn tả cảm giác của cá nhân “I must do something” – người nói nhận thấy đó là việc cần được thực hiện. Ví dụ: I must go to school right now. I want to revise some exercises before starting the lesson. ⟶ Tôi phải tới trường ngay bây giờ. Tôi muốn ôn lại một số bài tập trước khi bắt đầu tiết học. | Have to dùng thiên về quy định “I have to do something” – người nói nhận thấy việc thực hiện hành động đó là luật lệ hay tình huống bắt buộc. Ví dụ: I have to go to school right now. My class starts at 7 and it’s already 6:30. ⟶ Tôi phải tới trường ngay bây giờ. Lớp học bắt đầu lúc 7h và bây giờ đã là 6:30 rồi. |
Câu phủ định của must là must not = mustn’t. Ví dụ:– You mustn’t cheat in the test– You mustn’t go this way | Trong câu nghi vấn và câu phủ định, ta dùng trợ động từ do/does/did với have to Ví dụ: What do we have to prepare for our presentation?( ⟶ Chúng ta phải làm gì để chuẩn bị cho bài thuyết trình? You don’t have to be upset like that. Things will be alright!( ⟶ Bạn không cần phải buồn bã làm gì. Mọi chuyện sẽ ổn thôi! |
Must để nói về hiện tại hay tương lai Chỉ dùng được với thì hiện tại hay tương lai, không được dùng với thì quá khứ. Ví dụ: – We must finish this project tomorrow. – – | Have to dùng cho tất cả mọi thì Ví dụ: – We didn’t have to clean the dishes. – You will have to go to the bank next Saturday. – She had to go get her car fixed, that’s why she couldn’t come last weekend. |
Must – việc cần thiết phải làm do cá nhân người nói nghĩ, hay đồng ý là đúng và quan trọng. Ví dụ: I feel tired, so I must go to bed early. (Tớ cảm thấy hơi mệt, nên tớ phải đi ngủ sớm đây.) You must keep it a secret. You mustn’t tell anyone. (=don’t tell anyone) (Bạn phải giữ điều đó bí mật nhé. Bạn không được nói với bất cứ ai.) | Have to – việc cần thiết phải làm do tác động bên ngoài Ví dụ: I have to arrive at work at 9 sharp. My boss is very strict. (Tớ phải đến chỗ làm đúng 9 giờ. Sếp tớ rất nghiêm khắc.) -> (do có tác động bên ngoài là “My boss is very strict” , nên “I HAVE TO arrive at work at 9 sharp.”) |
Phân biệt Mustn’t và don’t have to
1. Mustn’t + V: Không được phép làm gì
Ví dụ: You must keep it a secret. You mustn’t tell anyone. (Bạn phải giữ nó bí mật. Bạn không được nói với ai.)
2. Don’t have to: không cần thiết để làm gì đó ( nhưng có thể làm nếu bạn muốn)
Ví dụ: I’m not working tomorrow, so I don’t have to get up early. ( Sáng mai tôi không làm việc, vì vậy tôi không cần phải dậy sớm.)
Bài tập have to và must
Bài 1: Hoàn thành câu sử dụng have to/ has to/ must
- Bill starts work at 5 a.m. He has to get up at four. (he / get up)
- ‘I broke my arm last week.’ Did you have to go to hospital?’ (you / go)
- There was a lot of noise from the street. __________________ the window, (we / close)
- Karen can’t stay for the whole meeting. ______________ early, (she / leave)
- How old ________________ to drive in your country? (you / be)
- I don’t have much time. ______________________ soon. (I /go)
- How is Paul enjoying his new job? __________________ a lot? (he/travel)
- I’m afraid I can’t stay long.’ ‘What time _________________ ?’ (you /go)
- ‘The bus was late again.’ ‘How long __________________ ?’ (you/wait)
- There was nobody to help me. I _________________ everything by myself. (I/do)
Bài 2: Hoàn thành câu sử dụng mustn’t hoặc don’t/ doesn’t have to
- I don’t want anyone to know about our plan. You mustn’t tell anyone.
- Richard doesn’t have to wear a suit to work, but he usually does.
- I can sleep late tomorrow morning because I _________________ go to work.
- Whatever you do, you __________ touch that switch. It’s very dangerous.
- There’s a lift in the building, so we ___________ climb the stairs.
- You ________________ forget what I told you. It’s very important.
- Silvia ____________ get up early, but she usually does.
- Don’t make so much noise. We __________________ wake the children.
- I_________________ eat too much. I’m supposed to be on a diet.
- You _________________ be a good player to enjoy a game of tennis.
Đáp án:
Bài 1:
3. We had to close
4. he has to leave or She’ll have to leave / She will have to leave
5. do you have to be
6. I have to go or I’ll have to go/ I will have to go
7. Does he have to travel
8. do you have to go or will you have to go
9. did you have to wait
10. had to do
Bài 2:
3. don’t have to
4. mustn’t
5. don’t have to
6. mustn’t
7. doesn’t have to
8. mustn’t
9. mustn’t
10. don’t have to
Qua bài viết trên, IELTSMindX đã giúp bạn phần nào hiểu được cách dùng và sự khác nhau giữa have to và must. Các bạn hãy làm bài tập để hiểu kiến thức hơn, cũng như có thể áp dụng chính xác và linh hoạt 2 trợ động từ này vào trong thực tế khi sử dụng tiếng Anh.