Các mẫu câu trả lời Speaking IELTS part 1

Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu đến các bạn các mẫu câu trả lời Speaking IELTS part 1, cùng với đó là các loại câu hỏi thường gặp trong IELTS Speaking part 1. Chắc chắn sau khi đọc bài viết bạn sẽ nắm được những dạng câu hỏi và chủ đề chắc chắn sẽ xuất hiện trong IELTS Speaking part và chuẩn bị tốt hơn.

Mục lục

Một vài điều cần biết về IELTS Speaking Part 1

Dưới đây là một vài điều cần biết về IELTS Speaking part 1, ngoài ra, các bạn hãy đọc bài viết chi tiết về IELTS Speaking part 1 nhe!

Chủ đề quen thuộc

Xoay quanh bạn và đời sống/ công việc/ bạn bè/ sở thích sở ghét của bạn. Chính vì thế, với các câu hỏi trong Speaking part 1, bạn sẽ nhìn thấy những từ như ‘you’ hoặc ‘your’ xuất hiện với tần suất vô cùng cao.

Ví dụ:

  • Do you prefer to live in a smaller or bigger family?
  • Do people in your country exercise regularly?
  • What do you like about your job?

Thông tin đơn giản

Vì chủ đề quen thuộc và có tính cá nhân, người nói không cần mang văn phong hùng biện hay học thuật vào bài thi Speaking part 1. Hãy cứ thả lòng và trả lời trực diện đến câu hỏi của giám khảo.

Với phần part 1, nhớ là trọng tâm của câu trả lời là về bạn, quan điểm ý kiến của bạn, nên đừng quên thể hiện tính cá nhân trong câu trả lời nhé (I think that…../ I believe that …..)

Câu trả lời ngắn gọn

Khoảng 30s là đủ cho 1 câu trả lời part 1, và mỗi câu trả lời sẽ gồm hai phần:

  • Trả lời trực diện đến câu hỏi của giám khảo
  • Phát triển, cung cấp thêm các thông tin

Bạn không cần trả lời quá dài, vì thực ra thời gian cho phần thi part 1 khá ngắn (4-5 phút và trả lời khoảng 3 chủ đề, tổng số câu hỏi là 10-12 câu)

Các dạng câu hỏi thường gặp trong IELTS Speaking Part 1

các loại câu hỏi trong ielts speaking part 1

Dạng câu hỏi 1: Basic description questions

  1. Tell me about your hometown.
  2. Are you a student or do you work?
  3. Where do you come from?
  4. Tell me about your family.

Giám khảo muốn bạn miêu tả cơ bản về quê hương/ công việc/ gia đình của mình. Không cần quá chi tiết, chỉ cần 1 chút thông tin ngắn gọn vì những câu hỏi này chỉ có tính warm-up (khởi động)

Dạng câu hỏi 2: Like/ Dislike

  1. Do you like watching movies?
  2. Do you like playing sports?
  3. What do you like about your job?
  4. What do you like doing with your family members?

Để trả lời câu hỏi này, bạn sẽ nói bạn thích/ không thích một hoạt động/ người/ đồ vật nào đó không. Vì sao thích hay không thích vậy? Hoặc bạn có thể nêu ra điều mà bạn thích/ không thích nhất là gì. Bạn cũng cần một số từ vựng về like/ dislike để tránh các từ vựng đã được sử dụng trong câu hỏi.

To say you LIKE
I’m quite keen on ST
ST is my cup of tea
ST is my thing
I’m a big fan of ST
I’m really into ST
I’m quite fond of ST
To say you DISLIKE
I hate ST
I detest ST
I can’t stand ST
I’m not keen on S
TI really can’t stand ST

Dạng câu hỏi 3: How often

  1. How often do you go out with friends?
  2. How often do you visit your hometown?
  3. How often do you look at the sky?

Đây là câu hỏi về tần suất, và giám khảo mong muốn bạn đưa ra câu trả lời về tần suất làm một hoạt động nào đó, có thường xuyên hay không.

Nếu tần suất cao, bạn được gợi ý dùng các từ/ cụm từ:
– always/ usually
– on a regular/ daily/ weekly/ monthly basis
– all the time
Và sau đó bạn có thể nói lên mặt lợi của hoạt động trên là gì mà bạn lại thực hiện nó với tần suất cao như thế.
Nếu như tuần suất thấp, bạn có thể sử dụng các từ/ cụm từ:
– once or twice
– every once in a while
– from time to time
– hardly ever
– once in a blue moon
Và có thể đưa những lý do khiến cho mình hiếm khi làm gì, ví dụ như bạn bận, hoặc bạn không hứng thú với hoạt động này, hoặc bạn thấy hoạt động này tốn nhiều tiền …..

Dạng câu hỏi 4: Difficult

  1. Is it difficult to learn to play a musical instrument?
  2. Is it difficult to learn another language?
  3. Is it difficult to make a new friend?

Bạn có thể lựa chọn rằng hoạt động này khá dễ dàng (easy, simple, straightforward…) hoặc hoạt động này khá khó (hard, demanding, challenging, tough, complicated …..)

Dạng câu hỏi 5: Important

  1. Are computers important to you?
  2. Is reading important to you?
  3. Why do you think sport is important?

Tương tự như các dạng câu hỏi trước, bạn sẽ thấy ở đây giám khảo đặt câu hỏi Yes/ No hoặc câu hỏi Why. Vậy thì bạn có sự lựa chọn: Hoạt động/ Đồ vậy đó có/ không quan trọng, và có thể đưa ra ý kiến của mình bằng như từ/ cụm từ như:

  • (adj) key/ main/ crucial/ integral
  • (verb phrase) play a key/ vital/ crucial/ integral role/ part in one’s life
  • be of great importance

Sau đó, bạn có thể tiếp tục phát triển câu trả lời của mình bằng: đưa ra những mặt lợi của nó để chứng minh nó quan trọng HOẶC đưa ra đề xuất là mọi người nên thử/ nên cố gắng thực hiện hoạt động này vì nó quan trọng

  1. Are bikes popular in your country?
  2. What sports are popular in your country?
  3. What is the most popular means of transport in your country?

Với câu hỏi này, người viết sẽ cần trả lời về độ phổ biến của một hoạt động/ đồ vật nào đó. Và một số từ vựng có thể được sử dụng để thay thế cho ‘popular’ đó là:

  • to gain in popularity
  • to be common/ widespread/ prevalent/ omnipresent

Hoặc bạn có thể chọn 1 cách trả lời khá thú vị cho dạng câu hỏi này: It depends …. (phổ biến ở đây nhưng không phổ biến ở kia, phổ biến với người này nhưng không phổ biến với người kia…)

Các mẫu câu trả lời Speaking IELTS cho chủ đề cố định (Fixed topics)

Trong bài thi IELTS Speaking , có một số chủ đề gọi là Fixed topics (chủ đề cố định) mà thí sinh nên chuẩn bị thật tốt câu trả lời vì xác suất gặp những chủ đề này trong lúc thi là rất cao.

Fixed Topics bao gồm 3 chủ đề:

  1. Work/ Study.
  2. Hometown.
  3. Accommodation.

Những câu hỏi thường nằm trong chủ đề Work/ Study

Trong nhóm chủ đề này, giám khảo thường bắt đầu bằng câu hỏi: Do you work or are you a student?

Nếu câu trả lời của thí sinh là một người đang đi làm, những câu hỏi tiếp theo sẽ tập trung vào công việc. Những câu hỏi mà thí sinh có thể gặp trong chủ đề này bao gồm:

  1. What is your job?/ What kind of work do you do?
  2. Do you like your work?/ Do you enjoy your work?
  3. Is there anything that you don’t like about your work?
  4. Why did you choose to work in this field?
  5. Will you continue in this job in the future?

Ngược lại, nếu thí sinh trả lời rằng bản thân là một học sinh/ sinh viên, những câu hỏi tiếp theo sẽ xoay quanh việc học tập, trường lớp. Những câu hỏi mà thí sinh có thể gặp trong chủ đề này bao gồm:

  1. What subject are you studying?/ What is your major?
  2. Why have you chosen this subject/ major?
  3. What do you like most about your school?
  4. Is there anything that you dislike about your school?
  5. What will you do after finishing your studies?

Những câu hỏi thường gặp trong chủ đề Hometown

Trong chủ đề này, giám khảo thường bắt đầu bằng câu hỏi: Where is your hometown?/ Where do you come from?/ Can you tell me something about your hometown?

Tiếp theo đó là một loại những câu hỏi từ chung chung tới chi tiết hơn về “hometown” của thí sinh. Những câu hỏi mà thí sinh có thể gặp trong chủ đề này bao gồm:

  1. What is special about your hometown?/ What is your hometown famous for?
  2. Is your hometown far from here?
  3. Is your hometown a good place for children to live?
  4. Is there anything that you want to change about your hometown?
  5. Will you live in your hometown in the future?

Những câu hỏi thường gặp trong chủ đề Accommodation

Trong chủ đề này, giám khảo thường bắt đầu bằng câu hỏi: Do you live in a house or an apartment/ What kind of housing/ accommodation are you living in?

Tiếp theo đó, tác giả sẽ hỏi tiếp những câu hỏi liên quan tới chỗ ở của thí sinh. Những câu hỏi mà thí sinh có thể gặp trong chủ đề này là:

  1. Which is your favorite room in your house?
  2. How long have you lived there?
  3. What do you like about living there?
  4. Is there anything that you want to change about your current accommodation?
  5. Would you like to move to another house in the future?

Hướng dẫn các mẫu câu trả lời Speaking IELTS Part 1 và gợi ý Idioms cho từng chủ đề

các mẫu câu trả lời speaking ielts part 1 fixed topics

Trong đó, “Direct Answer” là câu trả lời trực tiếp tới câu hỏi của giám khảo, “Expansion” là phần mở rộng ra thêm cho câu trả lời này. Người đọc có thể có thêm ý tưởng cho phần “Expansion” bằng cách trả lời những câu hỏi Wh-questions “What/ Why/ When/ Where/ How”. Ở phần Expansion, người đọc chỉ cần mở rộng thêm từ 1 – 2 câu là đủ, tránh trả lời quá dài và tác giả thường ngắt lời thí sinh để đảm bảo thời gian.

VD:

Q: Are you a student?

A: Yes. I’m currently a final year student at FTU University. I chose this university because it is one of the most famous and prestigious ones in Vietnam.

Trong câu trả lời này:

Direct answer : “Yes”: Trả lời trực tiếp cho câu hỏi

Expansion:

  1. What: I’m currently a final year student at FTU University
  2. Why: I chose this university because it is one of the most famous and prestigious ones in Vietnam.

Dưới đây, tác giả sẽ hướng dẫn trả lời từng câu hỏi trong từng chủ đề cố định và gợi ý những idioms hay mà người học có thể áp dụng.

Các mẫu câu trả lời Speaking IELTS Part 1 chủ đề Work/ Study

Hướng dẫn các mẫu trả lời IELTS Speaking Part 1 Work/ Study câu hỏi mở đầu chủ đề: Do you work or are you a student?

Đối với câu hỏi này, thí sinh cần đưa ra được “Direct answer” đó là việc mình đang đi làm hay đi học.

Direct answer:

  1. I’m a student/ I am studying (ngành học) at (trường học)
  2.  Hoặc: I’m working as a (nghề nghiệp)/ I’m working at (công ty)

Sau đó, đối với phần mở rộng, có nhiều cách để thí sinh phát triển thêm câu trả lời của mình:

Cách mở rộng

Why

  • Tại sao chọn ngành này/ trường này
  • Tại sao chọn công việc này/ công ty này

What

  • Nói rõ hơn về việc mình sẽ học gì trong chuyên ngành này
  • Nói rõ hơn về những khía cạnh công việc, những trách nhiệm cần thực hiện trong công việc

When

  • Bắt đầu học ở trường này/ đi làm ở công ty này từ khi nào

Where

  • Trường/ Công ty nằm ở đâu

Who

  • Có ai là bạn bè/ người quen cũng làm ở đây/ học ở đây
  • Nói về bạn bè/ đồng nghiệp

How

  • Nói rõ hơn về cảm xúc của bản thân (căng thẳng, vui vẻ, hào hứng, đam mê,…) khi đi làm công việc này/ học ngành này

VD:

I’m studying Business Administration at the Ho Chi Minh University of Economics. The hectic schedule makes me stressed sometimes, but studying does bring me a lot of joy because this is my passionate field (How).

Các mẫu câu trả lời IELTS Speaking Part 1 – Topic Work/ Study

các mẫu câu trả lời ielts speaking part 1 chủ đề work study

Câu hỏi: Do you like your work?/ Do you enjoy your study?

Direct answer:

  1. Yes, definitely!/ Of course!/ Yes, I do.
  2. Hoặc: Honestly, I don’t really like it/ No, not at all.

Mở rộng:  

  1. Đưa ra lý do tại sao thích/ không thích
  2. Điều mình thích nhất/ không thích nhất ở công việc/ việc học
  3. Cảm xúc khi đi làm/ đi học là như thế nào
  4. Kế hoạch tương lai (tiếp tục công việc này hay đổi việc)/ (ra trường sẽ làm gì, ở đâu)

VD: Honestly, I don’t really like it. My boss is aggressive all the time and my colleagues are not really friendly. Sometimes I have to burn the midnight oil to finish my work which makes me so stressed. So I think I will change my job very soon.

Câu hỏi: Why did you choose to work in this field? / Why did you choose this major?

Direct answer: I chose this job/ major because …(lí do)

Mở rộng:   

  1. Đi sâu giải thích về lý do đó
  2. Nêu ra thêm 1 lí do nữa      
  3. Cụ thể công việc/ ngành học này sẽ giúp bản thân như thế nào đối với những kế hoạch tương lai
  4. Kể một người mà mình ngưỡng mộ cũng làm công việc này/ học ngành này

VD: I chose this major because I want to be a businessman. I’m learning the ropes in Business and hopefully, I will be a successful entrepreneur in the future.

Câu hỏi: Will you continue in this job in the future?

Direct answer:

  1. Yes, definitely!/ Of course!/ I certainly will
  2. Hoặc: Hmmm…I think I won’t/ Actually I have another career plan

Expansion:

  1. Giải thích lý do tại sao tiếp tục/ không tiếp tục công việc này
  2. Đưa ra kế hoạch tương lai cho việc tiếp tục/ không tiếp tục công việc này
  3. Mong đợi sẽ đạt được gì từ công việc này/ công việc mà mình muốn thay đổi
  4. Khi nào thì sẽ thay đổi công việc/ tiếp tục công việc này trong bao lâu

VD: Of course! I will definitely keep my job as a customer service staff. Working at this position, I have to put my thinking cap on and think out of the box all the time to deal with customers’ problems and that’s what I like the most about this job.

Câu hỏi: What will you do after your studies?

Direct answer: After graduating, I’m going to work as…(nghề nghiệp)/ After getting my degree, I’m gonna study abroad to obtain a higher degree. 

Expansion:   

  1. Nói rõ lý do tại sao lại muốn làm công việc đó/ học lên cao hơn
  2. Nói về nơi mà mình muốn làm việc/ học tập và giải thích tại sao
  3. Nói về việc mong muốn đạt được gì khi làm công việc này/ học tiếp ngành học đó

VD: Well…that racks my brain when thinking about my future career. I think I will try to graduate with flying colors so that I can apply to work as an English teacher. I love English and I’m keen on working with students. It brings me so much fun and boosts my creativity.

Idioms Cho Chủ Đề Work/ Study

Burn the midnight oil: Thức tới rất khuya để học/ làm việc

Learn the ropes: Học những điều cơ bản nhất của một chuyên môn nào đó

Put one’s thinking cap on: Suy nghĩ kĩ về một điều gì đó (Đặc biệt là để giải quyết một vấn đề nào đó)

Think out of the box: Suy nghĩ một cách đột phá, sáng tạo

Rack one’s brain: Suy nghĩ rất lâu, rất nhiều cho một vấn đề nào đó

Graduate/ Pass with flying colors: Tốt nghiệp/ vượt qua kì thi với kết quả cực kỳ xuất sắc

Các mẫu câu trả lời IELTS Speaking Part 1 Hometown

các mẫu câu trả lời ielts speaking part 1 chủ đề hometown

Hướng dẫn các mẫu trả lời IELTS Speaking Part 1 Hometown với câu hỏi mở đầu chủ đề:

  1. Where is your hometown?
  2. Where do you come from?
  3. Can you tell me something about your hometown?

Direct answer:

  1. I come from…(tên quê hương)
  2. I’m from…(tên quê hương)
  3. My hometown is…(tên quê hương)

Expansion:        

  1. Nói về vị trí của quê hương (tọa lạc ở đâu, mất bao lâu để đi bằng xe hơi/ máy bay).
  2. Nói về những điểm đặc biệt/ nổi tiếng (ẩm thực, danh lam thắng cảnh,…).
  3. Nói về thời tiết.
  4. Nói về con người.
  5. Nói về việc bao lâu thì về thăm quê một lần.
  6. Nói về những người thân vẫn đang ở quê (gia đình, họ hàng, bạn bè,…).

VD:

 I come from Quang Binh which is located in the Central of Vietnam. It’s quite far from here, about 2000 km away. My family lives in a small house in the middle of nowhere.

Các mẫu câu trả lời IELTS Speaking Part 1 – Topic Hometown

Câu hỏi: What is special about your hometown?/ What is your hometown famous for?

Direct answer: My hometown is well-known for…..

Expansion:    

  1. Giải thích kĩ hơn về điều nổi tiếng đó
  2. Đưa ra lý do tại sao nó lại đặc biệt/ nổi tiếng

VD: My hometown is well-known for the natural cave system called Phong Nha caves. It’s recognized as a world heritage by UNESCO. You may not believe it but there are millions of tourists who visit my hometown every year.

Câu hỏi: Is your hometown a good place for children to live?

Direct answer: Yes, certainly! / No, not really

Expansion:

  1. Đưa ra lý do tại sao tốt/ không tốt
  2. Đưa ra ví dụ
  3.  So sánh với một nơi khác

VD: Yes, certainly! Compared to big cities where the air is polluted and the security is not really well-kept, I believe it’s better for children to live in my hometown. They can enjoy the fresh air, have a whale of time with their friends by playing some outdoor games and they will definitely have many beautiful childhood memories here.

Câu hỏi: Is there anything that you want to change about your hometown?

Direct answer: Hmmm…I think yes/ No, my hometown is so perfect already.

Expansion:   

  1. Giải thích muốn thay đổi điều gì, tại sao/ Giải thích tại sao không muốn thay đổi gì
  2. Giải thích thay đổi/ không thay đổi sẽ giúp ích gì

VD: Hmmm…I think yes. In my hometown, people cut down lots of trees to make way for factories and houses which causes pollution. So if I can, I’d like to plant more trees and increase the forest area so that the air will be clean and fresh.                 

Câu hỏi: Will you live in your hometown in the future?

Direct answer: Yes, I will/ I’m afraid I won’t.

Expansion:

  1. Đưa ra lí do tại sao sẽ sống/ không sống ở quê hương trong tương lai
  2.  Đưa ra mốc thời gian muốn chuyển về sống ở quê/ Chỉ ra nơi muốn sống nếu không chọn sống ở quê
  3. Nói về việc về quê sống với ai/ sống ở thành phố khác với ai
  4. Nói cụ thể hơn về kế hoạch tương lai (sống trong 1 căn nhà như thế nào, ở đâu, làm việc gì,…)

VD: Well, that’s an interesting question. Even though my house in HCMC is like a home away from home for me, I think I will come back to my hometown to live because I’m always on cloud nine whenever I’m with my family and I want to take care of them.

Idioms IELTS Speaking Part 1 Hometown

Middle of nowhere: Rất xa thành phố, ở vùng sâu

To have a whale of a time: Có một khoảng thời gian vui vẻ, hào hứng

Home away from home: Một nơi mà bạn chỉ ở tạm (không phải nhà thật sự) nhưng vẫn cho bạn cảm giác thoải mái như ở nhà

To be on cloud nine: Rất vui vẻ, hạnh phúc

Các mẫu câu trả lời IELTS Speaking Part 1 Accommodation

các mẫu câu trả lời ielts speaking part 1 chủ đề accommodation

Hướng dẫn các mẫu trả lời IELTS Speaking Part 1 Accommodation với câu mở đầu chủ đề:

  1. Do you live in a house or an apartment
  2. What kind of housing/ accommodation are you living in?

Đối với câu hỏi này, thí sinh hầu như không gặp khó khăn trong việc hiểu nghĩa câu hỏi nếu giám khảo hỏi là: “Do you live in a house or an apartment?”. Tuy nhiên, đôi với câu “What kind of accommodation are you living in?”, một số thí sinh có thể xác định sai nghĩa từ accommodation, thay vì nói về loại nhà ở của mình, thí sinh lại nói đến việc mình sống ở đâu (quận nào, thành phố nào), dẫn tới câu trả lời bị lạc đề.

Vì vậy, người đọc cần nhớ, “accommodation” là từ hỏi về loại nhà ở (private house/ apartment/ motel/ homestay/…)

Direct answer: I live in a …(loại nhà ở)

Expansion: 

  1. Mô tả chi tiết hơn về căn nhà (bao nhiêu phòng, sơn màu gì, có vườn, sân thượng không)
  2. Nói về việc sống ở căn nhà từ bao giờ
  3. Mô tả về vị trí căn nhà và những thuận lợi/ bất lợi của vị trí
  4. Nói về việc đang sống cùng với ai và cảm xúc khi sống chung/ sống một mình
  5. Nói về lý do chọn căn nhà này

VD:

I live in an apartment in Tan Binh District. I chose this apartment because it’s quite close to my workplace, just about 15 minutes riding a bike. I live under a roof with another friend.        

Các mẫu câu trả lời IELTS Speaking Part 1 – Topic Accommodation

Câu hỏi: Which is your favorite room in your house?

Direct answer: My most favorite room is …../ I like….. the most.

Expansion:

  1. Giải thích tại sao
  2. Thường làm gì trong căn phòng này
  3. Có ý định thay đổi/ cải tạo gì với căn phòng yêu thích này không

VD: I like my bedroom the most. I often read books, play music, work and do whatever I want in my bedroom. I often change the bed sheets once per week to make my bedroom always look interesting and new.

Câu hỏi: What do you like about living there?

Direct answer: I like….. and…….

Expansion:      

  1. Giải thích tại sao thích cái đó
  2. Đưa ra ví dụ
  3. Thường tận hưởng không gian/ phòng/ không khí yêu thích này khi nào/ với ai

VD: I like the atmosphere of my living place. It’s in the suburbs so there are not many vehicles and factories here. There are also many trees which bring me fresh air and a comfortable feeling.

Câu hỏi: Would you like to move to another house in the future?

Direct answer: Yes, I do/ No, I will live in this house for the rest of my life.

Expansion:        

  1. Đưa ra lí do tại sao muốn/ không muốn chuyển nhà
  2. Nếu muốn chuyển nhà thì chuyển tới đâu, nơi đó như thế nào
  3. Nếu không muốn chuyển nhà thì nói về việc có muốn cải tạo gì ở căn nhà hiện tại để nó tốt hơn hay không
  4.  Nói về kế hoạch tương lai dành cho nơi ở

VD: Yes, I do. I’d like to move to somewhere which is bigger and closer to the city center. Besides, I’m saving money to buy my very first house. You know, it’s not easy to get a foot on the housing ladder these days.

Idioms Sử Dụng Cho Chủ Đề Accommodation

Live under a roof with someone: Sống chung với ai đó

Get a foot on the housing ladder: Mua căn nhà đầu tiên để sau đó có thể mua tiếp những căn nhà khác to hơn, tốt hơn

Trên đây, IELTSMindX đã giới thiệu với các bạn đầy đủ và chi tiết cách trả lời và mẫu câu trả lời IELTS Speaking part 1. Khi đọc xong bài viết này, chắc chắn bạn đã có những kiến thức và kỹ năng để trả lời các câu hỏi part 1 thật tốt rồi. Hãy tìm hiểu tiếp IELTS Speaking part 2IELTS Speaking part 3 để có cái nhìn tổng quan nhất về các phần của bài thi IELTS nha