Việc biết và sử dụng các cụm từ dùng trong IELTS Writing task 2 sẽ giúp bạn làm bài IELTS Writing một cách dễ dàng và tiết kiệm thời gian hơn. Ngoài ra, việc sử dụng các cụm từ hiệu quả sẽ đem lại cho bạn một số điểm IELTS Writng task 2 cao như mong đợi. IELTSMindX chia sẻ với các bạn các cụm từ dùng trong IELTS Writing task 2 mà bạn cần phải biết
Mục lục
Lưu ý khi làm bài IELTS Writing task 2
Trong bảng tiêu chí chấm điểm IELTS Writing, từ vựng chiếm 25% tổng số điểm. Do đó bạn cần phải thể hiện qua bài viết rằng mình có vốn từ rộng và phong phú. Để làm được điều đó, các bạn cần phải lưu ý:
- Sử dụng một cách chính xác từ đồng nghĩa
- Sử dụng các từ vựng theo nhóm
- Tránh lặp lại 1 từ hay cụm từ trong đề thi trừ khi không có cách thay thế nào khác
- Sử dụng các từ ít phổ biến
- Không lặp nhiều hơn 2 lần đối với 1 từ hoặc cụm từ
- Sử dụng từ mang ý nghĩa chính xác trong câu
- Sử dụng linh hoạt các từ đồng nghĩa để thể hiện rằng bạn có một vốn từ vựng tốt và phong phú.
Các cụm từ dùng trong IELTS Writing task 2
Phần mở đầu (Introduction)
- It is often said that…/Many people claim that…: Mọi người thường cho rằng…/ Nhiều người cho rằng…..
- In this day and age…/Nowadays…/ These days…: Ngày nay…..
- We live in an age when many of us are…: Chúng ta sống trong thời đại là nhiều người trong số chúng ta…..
- ….is a hotly-debated topic that often divides opinion: …là chủ đề gây tranh cãi và có nhiều ý kiến trái chiều……
- …is often discussed yet rarely understood: … thì thường được thảo luận nhưng ít khi được hiểu.
- It goes without saying that….is one of the most important issues facing us today: Không cần phải nói, …… là một trong những vấn đề quan trọng nhất mà chúng ta phải đối mặt ngày nay.
- There is no denying that…: Không thể phủ nhận rằng…
- It is universally accepted that…: Mọi người đều chấp nhận rằng …
- People are divided in their opinion regarding…: Mọi người chia rẽ theo ý kiến của họ về …
- …. is one of the most important issues…: …. là một trong những vấn đề quan trọng nhất …
- Whether …. or …. is a controversial issue…: Cho dù …. hay …. là một vấn đề gây tranh cãi …
Giới thiệu luận điểm
- Firstly, let us take a look at…./ To start with,…: Đầu tiên, chúng ta hãy nhìn vào …../ Bắt đầu với …..
- First of all, it is worth considering….: Trước hết, đáng xem xét là …..
- Secondly,….Thirdly,….: Thứ hai,….. Thứ ba,…..
- Furthermore,…./In addition,…/What is more,…/On top of that,….: Hơn nữa, …../Ngoài ra,…./ Hơn nữa là…../ Thêm vào đó….
- Another point worth noting is…/ Another factor to consider is….: Một điểm nữa đáng để chú ý đó là ……/ Một yếu tố khác cần lưu ý đó là …….
- Lastly,…/Finally,…./ Last but not least…: Cuối cùng,…../Cuối cùng……/ Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng……
Trình bày ý tưởng và đưa ra ví dụ
- When it comes to + noun/gerund …: Khi nói đến + danh từ/ động từ thêm – ing
- In terms of noun/gerund …: Về + danh từ/ động từ thêm – ing
- With respect to noun/gerund…: Đối với + danh từ/ động từ thêm – ing
- Not only….but also…..: Không những….. mà còn….
- According to experts,….: Theo như các chuyên gia,……
- Research has found that…..: Nghiên cứu đã tìm ra rằng …..
- There are those who argue that….: Nhiều người cho rằng …..
- For instance …. / For example…../such as : ví dụ…./ ví dụ…./ như là…..
Chỉ ra kết quả
- As a result, …./As a result of….: Kết quả là …….
- ….has led to…/ …has resulted in …. :…. đã dẫn đến….
- Consequently, …./ Therefore,….: Do đó, …. / Vì vậy, …..
- On account of …/ Due to….: Do……/ Bởi vì, …..
- One reason behind this is….: Lý do đằng sau điều này là…….
Thể hiện sự đối lập
- Although/ Even though subject + verb,….: Mặc dù + Chủ từ + Động từ ……
- Despite/ In spite of + noun/gerund,….: Mặc dù/ Bất chấp + Danh từ/ động từ thêm – ing
- Despite the fact that subject + verb,….: Mặc dù thực tế là + Chủ từ + Động từ ……
- On the one hand….. on the other hand….: Một mặt….. mặt khác…..
- However, …./ Nevertheless,…./ Even so …. : Tuy nhiên,…./Tuy nhiên,…./ Dù sao đi nữa,….
Nêu quan điểm
- As far as I’m concerned, …..: Theo những gì tôi quan tâm,…..
- From my point of view,…. : Theo quan điểm của tôi,……
- In my opinion, ….: Theo ý kiến của tôi,….
- Personally speaking,….: Theo ý kiến cá nhân,….
- My own view on the matter is …..: Trên quan điểm cá nhân của tôi thì,……
- I strongly opine that…: Tôi cực lực phản đối rằng …
- I strongly agree with the idea that…: Tôi hoàn toàn đồng ý với ý kiến rằng …
- I strongly disagree with the given topic…Tôi hoàn toàn không đồng ý với chủ đề đã cho …
- I think…Tôi nghĩ…
- My opinion is that…Quan điểm của tôi là đây…
- In my view…Theo quan điểm của tôi …
- I believe…Tôi tin…
- According to me…Theo tôi…
- From my perspective…Từ quan điểm của tôi…
Kết bài
- To sum up, …./ In conclusion, …… : Tóm lại,…./ Kết luận,….
- All things considered, …….: Cân nhắc mọi vấn đề,….
- Taking everything into consideration, …..: Xem xét mọi vấn đề,…..
- Weighing up both sides of the argument,….: Cân nhắc hai mặt của vấn đề, …….
- The advantages of …. outweigh the disadvantages…..: Những lợi ích của….vượt hơn những bất lợi…..
- In summary…Tóm tắt…
- To conclude…Để kết luận …
- To conclude with…Để kết luận với …
- To draw the conclusion…Để rút ra kết luận …
- In a nutshell…Tóm lại …
Các cụm từ dùng trong IELTS Writing task 2 nên tránh
- Every coin has two sides/ Everything has two sides
2 câu này đều ám chỉ hai mặt của một vấn đề. Tuy nhiên thì chúng không phù hợp để sử dụng trong bài thi IELTS Writing task 2.
Câu Every coin has two sides là một thành ngữ, không thích hợp dùng trong văn viết học thuật
Câu Everything has two sides được coi là một “mẫu câu yếu”. Để đạt được điểm cao trong IELTS Writing, bạn cần đưa ra một mẫu câu mang tính học thuật hơn.
Các bạn có thể sử dụng các cụm sau để thay thế: Advantages and Disadvantages/ Strengths and Limitations
- So far so good
Đây là một cụm từ rất phổ biến trong hội thoại trên phim ảnh hay cuộc sống hàng ngày. Tuy nhiên, vì IELTS Writing mang tính học thuật, nên việc sử dụng cụm từ này là không nên.
Thay vào đó hãy dùng: A satisfactory situation
- Since the dawn of time
Cụm từ này hay được sử dụng khi muốn miêu tả một thứ gì đó vĩnh cửu và đã xảy ra từ lâu. Tuy nhiên, đây là một câu tục ngữ, không nên cho vào bài thi IELTS Writing
Hãy sử dụng cụm từ này để thay thế: For thousands of years
- All factors are equal
Cách diễn đạt này không sai,nhưng sẽ không gây ấn tượng với giám khảo chấm thi được.
Do vậy hãy dùng: There is little difference
- In a nutshell
Lại là một thành ngữ khác trong tiếng Anh mà chỉ phù hợp trong văn nói. Các bạn nên tránh sử dụng cụm từ này cho phần kết bài của mình.
Nên dùng: In conclusion (Đơn giản, dễ hiểu và luôn luôn chính xác)
- A growing concern
Cụm từ này miêu tả một vấn đề gì đó mà thu hút được sự chú ý của mọi người và ngày càng lớn hơn. Tuy nhiên, bạn không nên sử dụng cụm từ này trong IELTS Writing vì đây không phải là cách diễn đạt tự nhiên trong tiếng Anh
Nên dùng: An increasing problem
Trên đây là các cụm từ hay trong IELTS Writing task 2 cùng với những lưu ý và các cụm từ dùng trong IELTS Writing mà các bạn tránh sử dụng để không bị mất điểm cho bài viết IELTS Writing của mình.
Ngoài ra, các bạn đọc thêm Cấu trúc ăn điểm trong IELTS Writing task 2 để có cho mình những cấu trúc chất, “ăn trọn điểm” mà những học viên của IELTSMindX đã áp dụng và đạt điểm cao nha.